- Chính phủ Úc cắt giảm chỉ tiêu visa 189 (giảm hơn 65%). Xem thêm tại link
- Chỉ tiêu giảm với số lượng hồ sơ tăng khiến mức độ cạnh tranh rất cao, điểm tuyển hồ sơ lên đến hơn 90 điểm.
- Chính phủ Úc xét cấp visa 189 với số lượng rất ít trong 12 tháng gần nhất, trừ khi đương đơn thuộc lĩnh vực quan trọng (như y khoa, chăm sóc sức khoẻ, cơ sở hạ tầng, …)
Đợt mời hồ sơ | Số lượng thư mời nộp hồ sơ của visa 189 |
Tháng 07/2020 | 500 |
Tháng 08/2020 | 110 |
Tháng 09/2020 | 350 |
Tháng 10/2020 | 30 |
Tháng 11/2020 | 0 |
Tháng 12/2020 | 0 |
Tháng 01/2021 | 200 |
Tháng 02/2021 | 0 |
Tháng 03/2021 | 0 |
Tháng 04/2021 | 500 |
Tổng cộng | 1,690 |
Thay vào đó, các đương đơn tay nghề nộp hồ sơ từ ngoài Úc chỉ có thể theo đuổi các dòng visa 190 và 491 – là dòng visa yêu cầu phải có tiểu bang/vùng lãnh thổ bảo lãnh. Để có thể xin được bảo lãnh tiểu bang thành công, đương đơn cần thoả mãn điều kiện của tiểu bang cho từng dòng (stream) cụ thể. Hiện nay, mỗi tiểu bang đều có những dòng nhất định với điều kiện xét cấp bảo lãnh khác nhau, chỉ khi đương đơn đáp ứng các điều kiện tiểu bang đưa ra, đương đơn mới có thể nộp thỉnh nguyện thư để xin xét cấp bảo lãnh cho visa 190/491.
Cùng xem qua chính sách xét cấp bảo lãnh visa 491/190 của 4 tiểu bang lớn nhất Úc:
1. New South Wales (Sydney)
- Đang sống và làm việc tại regional NSW: đương đần cần phải sống và làm việc đúng chuyên ngành ít nhất 12 tháng tại khu vực regional NSW, kèm theo một số điều kiện phụ.
- Đã hoàn tất khoá học tại regional NSW: đương đơn cần tốt nghiệp tại một trường ở khu vực regional NSW trong 24 tháng gần nhất kèm một số điều kiện phụ.
2. Victoria (Melbourne)
Victoria hiện đã hoàn tất đợt xét cấp bảo lãnh bang cuối cùng cho visa 190/491 vào ngày 21/05/2021 và sẽ chỉ mở lại cổng hồ sơ khi năm tài khoá 2021 – 2022 bắt đầu. Trước đó, tiểu bang chỉ ưu tiên xét cấp bảo lãnh cho các đương đơn đang làm việc trong các lĩnh vực như: chăm sóc sức khoẻ, nghiên cứu y khoa, khoa học đời sống (life sciences), …
3. Queensland (Brisbane)
Hiện nay, bang Queensland không tiếp nhận hồ sơ xin bảo lãnh từ các đương đơn đang ở ngoài Úc. Đối với đương đơn đang ở tại Úc, bang Queensland chỉ tiếp nhận hồ sơ các cho dòng sau đây:
- Đang sống và làm việc tại Queensland:
Với dòng visa 190, bang Queensland chỉ tiếp nhận đương đơn thuộc 19 ngành nghề trong danh sách ưu tiên (PMSOL) năm 2020 – 2021 và yêu cầu đương có ít nhất 6 tháng kinh nghiệm làm việc chuyên ngành cùng với hợp đồng lao động cho 12 tháng tiếp theo.
Với dòng visa 491, Queensland không quy định danh sách ngành nghề cụ thể, nhưng tiểu bang yêu cầu đương đơn cần có ngành nghề thuộc 6 lĩnh vực trọng yếu theo quy định của tiểu bang. Ngoài ra, đương đơn cần có ít nhất 3 tháng kinh nghiệm làm việc chuyên ngành và hợp đồng lao động cho 12 tháng tiếp theo.
Hiện nay chương trình visa 190/491 thông thường của bang Queensland đã tạm đóng từ tháng 04/2021, tiểu bang chưa thông báo chính xác thời gian dự kiến sẽ mở lại
- Mua lại và điều hành doanh nghiệp nhỏ tại Queensland (491 SBO QLD):
Visa 491 SBO Queensland là chương trình duy nhất hiện vẫn đang tiếp tục nhận hồ sơ bởi bang Queensland. Từ 01/04/2021, Queensland đã bắt đầu áp dụng một số điều chỉnh cho dòng visa này liên quan đến doanh nghiệp mua lại.
- Western Australia – Tây Úc (Perth)
Bang Tây Úc hiện nay vẫn nhận hồ sơ xin bảo lãnh bang visa 190/491 đối với đương đơn đang ở tại Úc, không tiếp nhận hồ sơ của đương đơn đang ở ngoài Úc. Cụ thể, tiểu bang chỉ tiếp nhận hồ sơ thuộc 2 dòng sau:
- Đã học và tốt nghiệp tại Tây Úc: đương đơn cần có ngành nghề thuộc danh sách GOL (Graduate Occupation List) của bang Tây Úc, ít nhất 6 tháng kinh nghiệm làm việc chuyên ngành hoặc hợp đồng lao động toàn thời gian còn hiệu lực ít nhất 6 tháng.
- Chương trình thông thường: đương đơn cần có ngành nghề thuộc danh sách WASMOL (Western Australia Skilled Migration Occupation List) của bang Tây Úc, ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc chuyên ngành tại Úc (hoặc 3 năm nếu kinh nghiệm tích luỹ ngoài nước Úc) và hợp đồng lao động toàn thời gian cho 12 tháng tiếp theo.
Có thể thấy, 4 tiểu bang lớn nhất Úc gần như không còn tiếp nhận hồ sơ của các đương đơn không có lịch sử học tập hoặc kinh nghiệm làm việc tại tiểu bang. 4 tiểu bang/vùng lãnh thổ còn lại cũng có chính sách tương tự, một số tiểu bang vẫn chấp nhận các đương đơn chưa có kinh nghiệm làm việc nếu đương đơn từng có lịch sử học tập trên 12 tháng tại tiểu bang.
Như vậy, hầu hết các tiểu bang đều chỉ tiếp nhận hồ sơ của các ứng đơn đã có lịch sử học tập tại Úc và hiện đang ở Úc, dẫn đến việc các đương đơn nộp từ các quốc gia khác như Việt Nam gần như không có cơ hội nhận được bảo lãnh bang cho visa 190/491, nhất là với các ngành nghề “khó định cư”, như:
- Marketing Manager, Advertising Manager
- Sales & Marketing Manager, Account Manager, Business Development Manager
- Cafe & Restaurant Manager, Hotel Manager
- Supply & Distribution Manager, Production Manager, Quality Assurance Manager
- Finance Manager, Chief Accountant
- Project Manager, Human Resources Manager, …
Visa 491/190 MINT là giải pháp tối ưu cho đối tượng thuộc các ngành nghề “khó” và đang ở Việt Nam, bởi các ưu thế:
- Đương đơn có thể tham gia vào danh sách ưu tiên định cư của bang Bắc Úc, nhiều ngành nghề hơn so với các tiểu bang khác.
No. | Occupation |
1 | Accommodation and hospitality managers (nec) |
2 | Accountant (general) |
3 | Aeroplane pilot |
4 | Agricultural scientist |
5 | Airconditioning and refrigeration mechanic |
6 | Aircraft maintenance engineer (avionics) |
7 | Aircraft maintenance engineer (mechanical) |
8 | Anaesthetist |
9 | Analyst programmer |
10 | Aquaculture farmer |
11 | Arborist |
12 | Architectural draftsperson |
13 | Arts administrator or manager |
14 | Audiologist |
15 | Automotive electrician |
16 | Baker |
17 | Beef cattle farmer |
18 | Butcher or small goods maker |
19 | Cabinetmaker |
20 | Cabler (data and telecommunications) |
21 | Cafe or restaurant manager |
22 | Camera operator (film, television or video) |
23 | Caravan park and camping ground manager |
24 | Cardiologist |
25 | Carpenter |
26 | Carpenter and joiner |
27 | Chef |
28 | Child care centre manager |
29 | Chiropractor |
30 | Civil engineer |
31 | Civil engineering draftsperson |
32 | Clinical coder |
33 | Clinical psychologist |
34 | Community arts worker |
35 | Community worker |
36 | Computer network and system engineer |
37 | Conference and event organiser |
38 | Construction estimator |
39 | Construction project manager |
40 | Contract administrator |
41 | Cook |
42 | Corporate services manager |
43 | Counsellors (nec) |
44 | Customer service manager |
45 | Dental specialist |
46 | Dental technician |
47 | Dental therapist |
48 | Dentist |
49 | Dermatologist |
50 | Developer programmer |
51 | Diagnostic and interventional radiologist |
52 | Diesel motor mechanic |
53 | Disabilities services officer |
54 | Diversional therapist |
55 | Driving instructor |
56 | Drug and alcohol counsellor |
57 | Early childhood (pre-primary school) teacher |
58 | Education adviser |
59 | Education managers (nec) |
60 | Educational psychologist |
61 | Electrical engineer |
62 | Electrical engineering technician |
63 | Electrical linesworker |
64 | Electrician (general) |
65 | Electronic instrument trades worker (general) |
66 | Electronic instrument trades worker (special class) |
67 | Electronics engineer |
68 | Emergency medicine specialist |
69 | Engineering manager |
70 | Engineering professionals (nec) |
71 | Enrolled nurse |
72 | Environmental consultant |
73 | Environmental health officer |
74 | Environmental research scientist |
75 | Facilities manager |
76 | Family and marriage counsellor |
77 | Family support worker |
78 | First aid trainer |
79 | Fitter (general) |
80 | Fitter and turner |
81 | Fitter-welder |
82 | Fruit or nut grower |
83 | Gas or petroleum operator |
84 | Gasfitter |
85 | General practitioner |
86 | Geologist |
87 | Geophysicist |
88 | Geotechnical engineer |
89 | Glazier |
90 | Graphic designer |
91 | Hairdresser |
92 | Hardware technician |
93 | Health and welfare services managers (nec) |
94 | Health promotion officer |
95 | Hospital pharmacist |
96 | Hotel or motel manager |
97 | Human resource advisor |
98 | Human resource manager |
99 | ICT business analyst |
100 | ICT managers (nec) |
101 | ICT project manager |
102 | ICT security specialist |
103 | ICT support engineer |
104 | ICT systems test engineer |
105 | Insurance agent |
106 | Intensive care specialist |
107 | Interior designer |
108 | Interpreter |
109 | Joiner |
110 | Landscape gardener |
111 | Librarian |
112 | Management accountant |
113 | Marketing specialist |
114 | Mechanical engineer |
115 | Mechanical engineering draftsperson |
116 | Medical diagnostic radiographer |
117 | Medical oncologist |
118 | Metal fabricator |
119 | Metallurgical or materials technician |
120 | Metallurgist |
121 | Middle school teacher (AUS) / intermediate school teacher (NZ) |
122 | Midwife |
123 | Mine deputy |
124 | Mining engineer (excluding petroleum) |
125 | Mixed crop farmer |
126 | Motor mechanic (general) |
127 | Motorcycle mechanic |
128 | Neurologist |
129 | Neurosurgeon |
130 | Nurse manager |
131 | Nurse practitioner |
132 | Obstetrician and gynaecologist |
133 | Occupational health and safety adviser |
134 | Occupational therapist |
135 | Ophthalmologist |
136 | Optometrist |
137 | Organisation and methods analyst |
138 | Orthopaedic surgeon |
139 | Other spatial scientist |
140 | Otorhinolaryngologist |
141 | Paediatrician |
142 | Panelbeater |
143 | Pastrycook |
144 | Pathologist |
145 | Petroleum engineer |
146 | Pharmacy technician |
147 | Physiotherapist |
148 | Plumber (general) |
149 | Pressure welder |
150 | Primary school teacher |
151 | Production manager (forestry) |
152 | Production manager (mining) |
153 | Program or project administrator |
154 | Property manager |
155 | Psychiatrist |
156 | Psychologists (nec) |
157 | Quality assurance manager |
158 | Recruitment consultant |
159 | Registered nurse (aged care) |
160 | Registered nurse (child and family health) |
161 | Registered nurse (community health) |
162 | Registered nurse (critical care and emergency) |
163 | Registered nurse (developmental disability) |
164 | Registered nurse (disability and rehabilitation) |
165 | Registered nurse (medical practice) |
166 | Registered nurse (medical) |
167 | Registered nurse (mental health) |
168 | Registered nurse (paediatrics) |
169 | Registered nurse (perioperative) |
170 | Registered nurse (surgical) |
171 | Registered nurses (nec) |
172 | Renal medicine specialist |
173 | Resident medical officer |
174 | Retail pharmacist |
175 | Sales and marketing manager |
176 | Secondary school teacher |
177 | Sheetmetal trades worker |
178 | Ship’s master |
179 | Small engine mechanic |
180 | Social professionals (nec) |
181 | Social worker |
182 | Software engineer |
183 | Solicitor |
184 | Sonographer |
185 | Sound technician |
186 | Special education teachers (nec) |
187 | Specialist managers (nec) except: |
188 | (a) ambassador; or |
189 | (b) archbishop; or |
190 | (c) bishop |
191 | Specialist physician (general medicine) |
192 | Specialist physicians (nec) |
193 | Speech pathologist |
194 | Student counsellor |
195 | Supply and distribution manager |
196 | Surgeon (general) |
197 | Surveying or spatial science technician |
198 | Surveyor |
199 | Swimming coach or instructor |
200 | Systems administrator |
201 | Systems analyst |
202 | Teacher of English to speakers of other languages |
203 | Teacher of the hearing impaired |
204 | Technical director |
205 | Telecommunications engineer |
206 | Telecommunications linesworker |
207 | Telecommunications network engineer |
208 | Thoracic medicine specialist |
209 | Translator |
210 | Valuer |
211 | Vegetable grower (AUS) / market gardener (NZ) |
212 | Vehicle painter |
213 | Veterinarian |
214 | Veterinary nurse |
215 | Video producer |
216 | Vocational education teacher |
217 | Welder (first class) |
218 | Welfare centre manager |
219 | Welfare worker |
220 | Workplace relations adviser |
221 | Youth worker |
- Chỉ cần 50 đến 60 điểm di trú là có thể nộp hồ sơ visa tạm trú (visa 491) hoặc thường trú (visa 190)
- Chương trình duy nhất vẫn tiếp nhận hồ sơ nộp bên ngoài Úc
- Không yêu cầu đương đơn phải có ngành nghề thuộc lĩnh vực trọng yếu (critical list)
- Xét cấp bảo lãnh chỉ trong 1-2 tháng, phù hợp cho những đương đơn đã cận ngày mất điểm tuổi.
Liên hệ Doslink ngay hôm nay để nghiên cứu hồ sơ và tư vấn lô trình định cư Úc tối ưu nhất.
Phản hồi của Khách hàng
Tụi anh muốn đặc biệt cảm ơn Thùy và Phụng đã đồng hành cùng tụi anh suốt mấy tháng rồi. Thực sự nhiều lúc căng thẳng, mơ hồ, nhưng sau vài tin nhắn tư vấn từ tụi em, tụi anh tự dưng yên tâm hơn hẳn để quá trình của mình luôn được suôn sẽ.
Thực sự cảm kích 2 em đã có nhiều lúc anh email, text lúc đêm muộn hay cuối tuần vẫn nhiệt tình trả lời.”
Doslink sẽ là một lựa chọn chắc chắn không hối tiếc.”
Tháng 09/2017 nộp hồ sơ, tháng 09/2018 đã có visa, tháng 12/2018 phải bay đi activate visa. Fast and Furious …toàn tập”
Visa 189 xét trong 2 tháng – Nghề Medical Laboratory Scientist – N. Nguyễn
Chúc mừng khách hàng N. Nguyễn đã thành công nhận được Visa 189 – Tay nghề độc lập, dòng visa cấp thẳng thường trú nhân (PR) vô cùng danh giá của Úc. Thời điểm liên hệ Doslink để tư vấn hồ sơ định cư tay nghề Úc, khách hàng N.
Visa 189 xét 1.5 tháng – Nghề Landscape Architect – Ms P. Nguyễn
Chúc mừng khách hàng Ms P. Nguyễn đã thành công được cấp Visa 189 – Tay nghề độc lập, chính thức trở thành thường trú nhân Úc và làm việc trong nghề Landscape Architect (Kiến trúc sư cảnh quan). Hồ sơ visa 189 PR của khách hàng được xét duyệt
Khách hàng Visa 494 Project Administrator nhận phê duyệt nomination sau 1 tháng
Doslink chúc mừng chị N. Lê đã nhận được chấp thuận hồ sơ xin bảo lãnh (nomination) của doanh nghiệp theo Visa 494 – visa tay nghề do doanh nghiệp tại vùng chỉ định bảo lãnh. Đây được xem là một kết quả cực kỳ quan trọng quyết định đến
Medical Technician – Kết quả Skills Assessment (Thẩm định tay nghề Úc) | Mr P
Doslink chúc mừng anh P thành công đạt Skils Assessment (Thẩm định tay nghề cho hồ sơ định cư Úc) nghề Medical Technician. Anh P. là bác sĩ chuyên khoa tại một bệnh viện lớn ở Việt Nam. Theo quy định thường lệ, việc thẩm định chuyên môn cho các
Electrical Engineering Technician – Kết quả Skills Assessment (Thẩm định tay nghề Úc) | Mr Q.Trần
Doslink chúc mừng khách hàng Q.Trần thành công đạt Skils Assessment (Thẩm định tay nghề cho hồ sơ định cư Úc) ngành Electrical Engineering Technician (Kỹ thuật viên điện lực). Doslink Migration & Investment Thẩm định tay nghề Electrical Engineering Technician(ANZSCO Code: 312312) Cơ quan thẩm định TRA (Trades Recognition
Visa 190 ACT – Nghề Medical Laboratory Technician | Mrs P.Nguyễn
Doslink chúc mừng khách hàng P. Nguyễn đã nhận thành công kết quả Visa 190 (PR) – Tay nghề bảo lãnh Bang ACT (Canberra) nghề Medical Laboratory Technician sau 6 tháng Bộ Di Trú xét duyệt hồ sơ, khép lại hành trình 5 năm đồng hành cùng Doslink chinh phục