Menu

Định cư Canada
Tay nghề Saskatchewan (SINP)

Cập nhật: 13-09-24

Tổng quan chương trình SINP Canada

Chương trình SINP Canada (Saskatchewan Immigrant Nominee Program) còn được biết đến là chương trình đề cử tỉnh bang Saskatchewan (Saskatchewan PNP). Đây là chương trình định cư Canada diện tay nghề chính thức của Saskatchewan dành cho các đương đơn nước ngoài có kỹ năng, kinh nghiệm làm việc, anh ngữ và tài chính đến cư trú và đóng góp năng lực vào thị trường lao động của tỉnh. Thời gian xử lý hồ sơ tay nghề Saskatchewan khá nhanh chóng, chỉ từ 8 – 12 tháng.

Saskatchewan PNP bao gồm 3 nhánh chương trình lớn là:

  • Chương trình tay nghề quốc tế (International Skilled Worker): dành cho các ứng viên có lời mời làm việc hoặc có kinh nghiệm trong các lĩnh vực nhu cầu cao (health, tech, agriculture,…) hoặc hồ sơ liên kết với Express Entry.
  • Chương trình kinh nghiệm Saskatchewan (Saskatchewan Experience): dành cho các ứng viên có giấy phép làm việc hoặc du học sinh tốt nghiệp đang sống và làm việc tại tỉnh bang.
  • Chương trình doanh nhân và trang trại (Entrepreneur and Farm): dành cho các nhà đầu tư muốn thành lập/mua lại doanh nghiệp và vận hành doanh nghiệp tại tỉnh.
Trong mỗi nhánh chương trình lớn này sẽ có nhiều dòng (stream) nhập cư với khung điều kiện khác nhau, nhắm đến các nhóm ứng viên khác nhau có trình độ phù hợp với nhu cầu cụ thể tại tỉnh bang.

Điều kiện tham gia chương trình SINP Canada

Khi nộp hồ sơ tham gia chương trình SINP Saskatchewan, ứng viên cần đáp ứng nhiều tiêu chí phụ thuộc vào từng dòng nhập cư theo các nhánh của chương trình. Tuy nhiên, nhóm điều kiện chung và cơ bản mà ứng viên cần đảm bảo đáp ứng bao gồm:
  • Độ tuổi từ 20 – 55 tuổi
  • Ngoại ngữ tối thiểu CLB 4
  • Có kinh nghiệm làm việc liên quan đến các ngành nghề xin định cư
  • Chứng minh đủ tài chính để ổn định cuộc sống (settlement funds)
  • Sức khỏe & lý lịch tư pháp tốt

Điều kiện riêng đối với từng dòng nhập cư:

1. Chương trình International Skilled Worker

Dòng Điều kiện bổ sung
Employment Offer
  • CLB 4
  • Tối thiểu 1 năm kinh nghiệm
  • Có lời mời làm việc toàn thời gian từ doanh nghiệp tại Saskatchewan
  • Đạt tối thiểu 60 điểm theo bảng điểm SINP
Occupation In-Demand
  • CLB 4
  • Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên
  • Tối thiểu 1 năm kinh nghiệm
  • Đạt tối thiểu 60 điểm theo bảng điểm SINP
Saskatchewan Express Entry
  • Cần mở hồ sơ Express Entry
  • CLB 7
  • Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên
  • Tối thiểu 1 năm kinh nghiệm
  • Đạt tối thiểu 60 điểm theo bảng điểm SINP
Tech Talent Pathway
  • CLB 5 (hồ sơ không liên kết Express Entry); hoặc CLB 7 (hồ sơ liên kết Express Entry)
  • Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên
  • 1 năm kinh nghiệm trong năm 5 năm gần nhất; hoặc 6 tháng nếu đang làm việc cho doanh nghiệp cấp thư mời làm việc tại Saskatchewan
  • Có thư mời làm việc toàn thời gian trong các ngành nghề được chấp thuận
Health Talent Pathway (lộ trình mới ra mắt từ 30.08.2024) Hồ sơ không liên kết Express Entry
  • CLB 5
  • Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên
  • Có thư mời làm việc toàn thời gian trong các ngành nghề được chấp thuận
  • Tối thiểu 1 năm kinh nghiệm trong 5 năm gần nhất; hoặc giảm còn 6 tháng nếu ứng viên đang sống và làm việc cho doanh nghiệp cấp thư mời làm việc tại Saskatchewan
Hồ sơ liên kết Express Entry:
  • Cần mở hồ sơ Express Entry
  • CLB 7
  • Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên
  • Có thư mời làm việc toàn thời gian trong các ngành nghề được chấp thuận
  • 1 năm kinh nghiệm làm việc trong 5 năm gần nhất
Agriculture Talent Pathway (lộ trình mới ra mắt từ 30.08.2024)
  • CLB 4
  • Tốt nghiệp THPT trở lên
  • Tối thiểu 1 năm kinh nghiệm trong 3 năm gần nhất; hoặc giảm còn 6 tháng nếu ứng viên đang sống và làm việc cho doanh nghiệp cấp thư mời làm việc tại Saskatchewan
  • Có thư mời làm việc toàn thời gian trong các ngành nghề được chấp thuận

Đương đơn cần đạt tối thiểu 60 điểm để nộp hồ sơ định cư tay nghề Saskatchewan vào 3 dòng nhập cư sau đây:

  • International Skilled Worker: Employment Offer
  • International Skilled Worker: Occupation In-Demand
  • International Skilled Worker: Saskatchewan Express Entry

Các yếu tố tính điểm Saskatchewan Immigrant Nominee Program sinp point assessment grid được liệt kê cơ bản như bên dưới. Ngoài ra, đương đơn có thể tự tính điểm hồ sơ tay nghề Saskatchewan để nắm rõ năng lực hồ sơ của bản thân trước khi quyết định lộ trình định cư phù hợp nhất.

Bằng cấpTối đa 23 điểm
Kinh nghiệm làm việcTối đa 15 điểm
Ngoại ngữTối đa 30 điểm
TuổiTối đa 12 điểm
Có thư mời làm việc30 điểm
3 tiêu chí tính điểm dành riêng cho dòng Occupation In-Demand & Saskatchewan Express Entry
Có người thân là công dân / PR đang sống tại Saskatchewan20 điểm
Có 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Saskatchewan5 điểm
Học tối thiểu 1 năm chương trình sau Trung học tại Saskatchewan5 điểm
TỔNG CỔNG110 ĐIỂM

2. Chương trình Saskatchewan Experience

Dòng Điều kiện bổ sung
Existing Work Permit
  • Có giấy phép làm việc (work permit) hợp lệ
  • CLB 4
  • Tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm làm việc cho doanh nghiệp cấp thư mời làm việc tại Saskatchewan
  • Có lời mời làm việc toàn thời gian từ doanh nghiệp tại Saskatchewan
Students
  • Đã hoàn thành chương trình học tại Saskatchewan hoặc tại Canada
  • CLB 4
  • Tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm làm việc được trả lương tại Saskatchewan
  • Có lời mời làm việc toàn thời gian từ doanh nghiệp tại Saskatchewan

Ngành nghề định cư Saskatchewan SINP

Thông qua các chương trình nhập cư riêng, mỗi tỉnh bang Canada sẽ thu hút các nhóm nhân lực tay nghề cao đến tỉnh để bù đắp thiếu hụt lao động trong các lĩnh vực thiết yếu. Đối với chương trình tay nghề Saskatchewan, tỉnh bang đưa ra danh sách ngành nghề cụ thể áp dụng cho các hồ sơ nộp vào 3 stream: Tech Talent Pathway, Health Talent Pathway và Agriculture Talent Pathway. Cụ thể:

1. Danh sách áp dụng cho hồ sơ không liên kết với Express Entry (Non-Express Entry)

NOCOccupation Titles
0213Computer and information systems managers
2133Electrical and Electronics engineers
2147Computer engineers (except software engineers and designers)
2171Information System analysts and consultants
2172Database analysts and data administrators
2173Software engineers and designers
2174Computer programmers and interactive media developers
2175Web designers and developers
2281Computer network technicians
2282User support technicians
2283Information system testing technicians

 

2. Danh sách áp dụng cho hồ sơ liên kết với Express Entry (Express Entry)

NOCOccupation Titles
20012Computer and information systems managers
21310Electrical and Electronics engineers
21311Computer engineers (except software engineers and designers)
21211Data Scientist
21220Cybersecurity specialists
21221Business system specialist
21222Information System specialist
21223Database analysts and data administrator
21231Software engineers and designers
21230Computer systems developers and programmers
21232Software developers and programmers
21234Web developers and programmers
21233Web designers
22220Computer network and web technicians
22221User support technicians
22222Information systems testing technicians

1. Danh sách áp dụng cho hồ sơ không liên kết với Express Entry (Non-Express Entry)

NOCDescription
30010Managers in health care
31100Specialists in clinical and laboratory medicine
31101Specialists in surgery
31102General practitioners and family physicians
31103Veterinarians
31110Dentists
31111Optometrists
31112Audiologists and speech-language pathologists
31120Pharmacists
31121Dietitians and nutritionists
31200Psychologists
31201Chiropractors
31202Physiotherapists
31203Occupational therapists
31204Kinesiologists and other professional occupations in therapy and assessment
31209Other professional occupations in health diagnosing and treating
31300Nursing coordinators and supervisors
31301Registered nurses and registered psychiatric nurses
31302Nurse practitioners
31303Physician assistants, midwives and allied health professionals
32100Opticians
32101Licensed practical nurses
32102Paramedical occupations
32103Respiratory therapists, clinical perfusionists and cardiopulmonary technologists
32104Animal health technologists and veterinary technicians
32109Other technical occupations in therapy and assessment
32110Denturists
32111Dental hygienists and dental therapists
32112Dental technologists and technicians
32120Medical laboratory technologists
32121Medical radiation technologists
32122Medical sonographers
32123Cardiology technologists and electrophysiological diagnostic technologists n.e.c
32124Pharmacy technicians
32129Other medical technologists and technicians
32200Traditional Chinese medicine practitioners and acupuncturists
32201Massage therapists
32209Other practitioners of natural healing
33100Dental assistants and dental laboratory assistants
33101Medical laboratory assistants and related technical occupations
33102Nurse aides, orderlies and patient service associates
33103Pharmacy technical assistants and pharmacy assistants
33109Other assisting occupations in support of health services
44101Home support workers, caregivers and related occupations

 

2. Danh sách áp dụng cho hồ sơ liên kết với Express Entry (Express Entry)

NOCDescription
30010Managers in health care
31100Specialists in clinical and laboratory medicine
31101Specialists in surgery
31102General practitioners and family physicians
31103Veterinarians
31110Dentists
31111Optometrists
31112Audiologists and speech-language pathologists
31120Pharmacists
31121Dietitians and nutritionists
31200Psychologists
31201Chiropractors
31202Physiotherapists
31203Occupational therapists
31204Kinesiologists and other professional occupations in therapy and assessment
31209Other professional occupations in health diagnosing and treating
31300Nursing coordinators and supervisors
31301Registered nurses and registered psychiatric nurses
31302Nurse practitioners
31303Physician assistants, midwives and allied health professionals
32100Opticians
32101Licensed practical nurses
32102Paramedical occupations
32103Respiratory therapists, clinical perfusionists and cardiopulmonary technologists
32104Animal health technologists and veterinary technicians
32109Other technical occupations in therapy and assessment
32110Denturists
32111Dental hygienists and dental therapists
32112Dental technologists and technicians
32120Medical laboratory technologists
32121Medical radiation technologists
32122Medical sonographers
32123Cardiology technologists and electrophysiological diagnostic technologists n.e.c
32124Pharmacy technicians
32129Other medical technologists and technicians
32200Traditional Chinese medicine practitioners and acupuncturists
32201Massage therapists
32209Other practitioners of natural healing
33100Dental assistants and dental laboratory assistants
33101Medical laboratory assistants and related technical occupations
33102Nurse aides, orderlies and patient service associates
33103Pharmacy technical assistants and pharmacy assistants
33109Other assisting occupations in support of health services
NOC Description
75101 Material handlers*
84120 Specialized livestock workers and farm machinery operators
85100 Livestock labourers
85101 Harvesting labourers
85103 Nursery and greenhouse labourers
94140 Process control and machine operators, food and beverage processing*
94141 Industrial butchers and meat cutters, poultry preparers and related workers*
94143 Testers and graders, food and beverage processing*
94204 Mechanical assemblers and inspectors*
95106 Labourers in food and beverage processing*
(*) Các ngành nghề yêu cầu doanh nghiệp bảo lãnh phải thuộc hệ thống NAICS.

Quyền lợi định cư Saskatchewan

Cả gia đình tự do sinh sống, làm việc và học tập tại Saskatchewan

Cả gia đình được hưởng chính sách chăm sóc sức khỏe, an sinh xã hội

Vợ/chồng đi cùng được cấp Giấy phép làm việc tự do (Open Work Permit)

Con cái được cấp Study Permit, học tập miễn phí đến 18 tuổi

Bảo lãnh cha mẹ đến Canada

Lộ trình lấy thường trú nhân PR Canada và xin quốc tịch khi đủ điều kiện

Ưu điểm định cư Saskatchewan

Tỉnh bang Saskatchewan nằm ở vùng thảo nguyên phía Tây Canada, có diện tích 651,036 km2, lớn thứ 7 Canada với 2 thành phố lớn nhất là Regina và Saskatoon. Dân số Saskatchewan xấp xỉ 1,248,374 người với hơn 80% người dân sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính. Saskatchewan có khí hậu ôn hòa vào mùa hè nhiệt độ có thể lên đến 30°C, tuy nhiên mùa đông lại khá lạnh, nhiệt độ có thể xuống dưới -5°C đến -15°C.

Tính đến tháng 08.2024, đây là tỉnh bang có tỷ lệ thất nghiệp (5.4%) thấp nhất trong tất cả các tỉnh bang và thấp thứ 3 ở Canada, xếp sau 2 vùng lãnh thổ Yukon và Northwest Territories (Theo Cục thống kê Canada).

tỉnh bang saskatchewan - chương trình sinp canada
Ưu điểm định cư tại tỉnh bang Sasakatchewan:
  • Chi phí nhà ở, sinh hoạt, giáo dục thấp hơn so với đa số các tỉnh bang khác
  • Nhiều trường đại học lớn nằm trong top đầu thế giới
  • Kinh tế phát triển mạnh, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, dầu khí
  • Môi trường đa văn hóa, phù hợp với người nhập cư mới

Thời gian xét duyệt hồ sơ đề cử SINP

Thời gian xét duyệt hồ sơ tay nghề SINP Saskatchewan được tỉnh bang cập nhật hàng quý. Đây là con số trung bình cần thiết để xử lý cho 80% số lượng đơn đăng ký đề cử tỉnh.

(Cập nhật Quý 1.2024)

International Skilled WorkerEmployment Offer6 tuần
Occupation In-Demand35 tuần
Express Entry29 tuần
Tech Talent Pathway4 tuần
Health Talent Pathway
Agriculture Talent Pathway
Saskatchewan ExperienceExisting Work Permit2 tuần
International Students3 tuần

Quy trình nộp hồ sơ chương trình SINP Canada

Bước 1
Thẩm định hồ sơ & ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn
Bước 2
Nhận thư mời làm việc hợp lệ (SINP Job Approval Letter)
Bước 3
Nhận đề cử tỉnh bang (SINP Nomination)
Bước 4
Nhận phê duyệt Giấy phép làm việc (Work Permit)
Bước 5
Nhận phê duyệt thường trú nhân (PR) cho cả gia đình
Lưu ý: Bước 4 có thể diễn ra trước Bước 3, nếu khách hàng chọn phương án đến Saskatchewan để tích luỹ kinh nghiệm làm việc trước khi nộp đơn xin đề cử tỉnh bang.

Các câu hỏi thường gặp về chương trình SINP Canada

Đương đơn có thể lựa chọn các lộ trình sau để định cư tại bang Saskatchewan:

  • Nộp Đề cử tỉnh bang Saskatchewan và Thường trú nhân PR Canada từ Việt Nam: Thông qua các dòng (stream) thuộc nhánh chương trình International Skilled Worker, đương đơn có thể nộp hồ sơ ngay từ Việt Nam để xin Đề cử tỉnh bang Saskatchewan, từ đó xin PR Canada.
  • Học tập hoặc làm việc tại bang Saskatchewan trước khi nộp hồ sơ: Đương đơn có thể đến Canada học tập hoặc làm việc với Giấy phép làm việc (Work Permit). Sau khi tích lũy đủ thời gian và kinh nghiệm làm việc tại Saskatchewan, đương đơn có thể nộp hồ sơ định cư thông qua các dòng (stream) thuộc nhánh chương trình Saskatchewan Experience.

Saskatchewan đặc biệt ưu tiên những ứng viên có liên kết gia đình hoặc đã nhận được thư mời làm việc từ nhà tuyển dụng tại bang.

Thêm vào đó, yêu cầu về điểm tiếng Anh tại Saskatchewan thường thấp hơn so với các bang cạnh tranh như British Columbia hay Ontario, điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi hơn cho ứng viên trong quá trình định cư.

Tại Saskatchewan, có nhiều cơ hội việc làm cho người nhập cư nhờ vào một thị trường lao động đa dạng và đang phát triển. Các lĩnh vực nổi bật có nhu cầu cao bao gồm:
  • Y tế và dịch vụ xã hội
  • Xây dựng
  • Nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, và xử lý nông sản
  • Công nghệ thông tin và kỹ thuật (có nhu cầu cao tại các thành phố lớn như Regina và Saskatoon)
  • Giáo dục (đặc biệt cần thiết trong các khu vực xa xôi và cộng đồng thiểu số)
  • Dịch vụ và bán lẻ (đặc biệt là ở các khu vực đô thị)
Có, đương đơn hiện đang học tập hoặc làm việc tại một tỉnh bang khác của Canada vẫn có thể nộp hồ sơ chương trình Saskatchewan SINP. Tuy nhiên, để tăng cơ hội thành công, họ cần chứng minh rằng kinh nghiệm làm việc hoặc học vấn của họ phù hợp với nhu cầu của Saskatchewan và mối liên hệ ràng buộc với Saskatchewan, chẳng hạn như có người thân hoặc thư mời làm việc từ một nhà tuyển dụng tại tỉnh bang này.
SINP OASIS là hệ thống quản lý định cư của tỉnh bang Saskatchewan. Bằng cách tạo tài khoản trên OASIS, đương đơn có thể bày tỏ sự quan tâm của mình đối với chương trình SINP Cananda thông qua một đơn đăng ký Expression of Interest (EOI).
Saskatchewan trải qua nhiều sự thay đổi về thời tiết và độ ẩm trong năm, khí hậu lạnh và bốn mùa rõ rệt:
  • Mùa hè ở Saskatchewan rất ấm áp và dễ chịu, với nhiệt độ có thể lên đến khoảng 20°C đến 30°C.
  • Mùa đông ở đây có thể rất lạnh, với nhiệt độ thường xuyên giảm xuống dưới điểm đóng băng và có thể đạt đến -30°C hoặc thấp hơn.
  • Mùa thu và mùa xuân thường khá mát mẻ và dễ chịu hơn so với mùa đông.

Tư vấn định cư Saskatchewan SINP với Doslink

Với trình độ chuyên môn và sự hỗ trợ tận tâm của cố vấn di trú Canada, Doslink sẽ giúp Khách hàng chạm đến ước mơ định cư Canada và lấy thường trú nhân PR thông qua chương trình Đề cử tỉnh bang Saskatchewan một cách nhanh chóng và tối ưu nhất.

Cho nên, nếu bạn muốn kiểm tra, đánh giá đúng mức độ đáp ứng hồ sơ của mình hoặc bạn muốn chúng tôi hỗ trợ bạn lập hồ sơ định cư, vui lòng đặt hẹn tư vấn

Doslink cùng các đối tác tại Canada hỗ trợ các ứng viên mong muốn định cư Canada diện tay nghề Saskatchewan nhanh chóng nhận được thư mời làm việc trong các lĩnh vực mà tỉnh bang đang có nhu cầu cao. Liên hệ ngay với tư vấn di trú Canada Doslink để được hỗ trợ tư vấn và đánh giá hồ sơ.

Tin tức liên quan đến định cư Canada diện tay nghề

Kết quả điển hình

Phản hồi của Khách hàng

Khách hàng Doslink nói gì?

Chương trình làm việc và định cư Canada

Bạn vui lòng điền và gửi form thông tin dưới đây để tham gia chương trình.