Định cư Canada
Tay nghề British Columbia
(BC PNP)
Doslink / Tay nghề tỉnh bang British Columbia
Mục lục nội dung
ToggleTổng quan chương trình BC PNP
Chương trình đề cử tỉnh bang British Columbia (BC PNP) là chương trình thu hút nhập cư đến sinh sống, làm việc, đầu tư kinh doanh vào tỉnh bang British Columbia (Vancouver). Tương tự như các chương trình đề cử tỉnh bang khác, BC PNP cũng chia thành 2 nhánh chương trình chính dành cho diện tay nghề và diện đầu tư kinh doanh. Các đương đơn sở hữu kinh nghiệm, kỹ năng phù hợp với nhu cầu của tỉnh sẽ nhận được thư đề cử tỉnh bang (Provincial Nomination), từ đó có thể nộp đơn hồ sơ thường trú nhân PR Canada.
Mục tiêu chương trình BC PNP là nhằm hỗ trợ tỉnh bang tìm kiếm được nguồn nhân lực có tay nghề cao, đáp ứng nhu cầu lao động trong các lĩnh vực quan trọng của tỉnh như: Chăm sóc sức khỏe, Chăm sóc trẻ em, Thú y, Công nghệ, Xây dựng,… Nhánh chương trình đầu tư sẽ thu hút nhà đầu tư nước ngoài đến thành lập doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế tại các vùng thưa dân bên ngoài khu vực Metro Vancouver.
Các dòng nhập cư chương trình tay nghề BC PNP
- Skilled Worker: dành cho những ứng viên có kinh nghiệm trong/ngoài Canada ở các ngành nghề về chuyên môn cao, quản lý, kỹ thuật, thợ lành nghề,…
- Health Authority: dành cho ứng viên đang làm việc trong Cơ quan y tế BC với vai trò là bác sĩ, y tá, hộ sinh.
- Entry Level and Semi-Skilled (ELSS): dành cho ứng viên tay nghề bậc trung/bậc thấp trong các lĩnh vực du lịch, nhà hàng – khách sạn hoặc chế biến thực phẩm.
- International Graduate: dành cho các sinh viên tốt nghiệp Cao đẳng/Đại học tại Canada.
- International Post-Graduate: dành cho các bạn tốt nghiệp Thạc sĩ/Tiến sĩ tại BC.
Ngoại từ Entry Level and Semi-Skilled, tất cả các stream BC PNP đều có liên kết với Express Entry. Khi được BC cấp đề cử, ứng viên được cộng thêm 600 điểm vào hồ sơ theo hệ thống tính điếm Express Entry – Comprehensive Ranking System (CRS) và rút ngắn thời gian xét duyệt PR Canada. Các stream này gọi tắt là Express Entry BC (EEBC).
Ngoài ra, tỉnh bang BC còn cung cấp lộ trình xét duyệt hồ sơ ưu tiên dành riêng cho các ứng viên có chuyên môn trong khối ngành Tech (Công nghệ) thông qua chương trình BC PNP Tech. Chương trình được thí điểm từ tháng 05.2017 và đưa vào chính thức từ tháng 05.2021. Về bản chất, chương trình BC PNP Tech không phải là 1 chương trình độc lập, do đó, tùy vào năng lực hồ sơ mà ứng viên cần đăng ký vào một trong các stream của BC PNP. Chính phủ tỉnh bang sẽ có các đợt mời với điểm số riêng dành cho ứng viên có năng lực phù hợp.
Ngành nghề ưu tiên định cư British Columbia BC PNP
- Childcare: Chăm sóc trẻ em
- Construction: Xây dựng
- Healthcare: Y tế – Chăm sóc sức khỏe
- Technology: Công nghệ
- Veterinary care: Thú y
42202 | Early childhood educators and assistants |
22114 | Landscape and horticulture technicians and specialists |
72102 | Sheet metal workers |
72103 | Boilermakers |
72104 | Structural metal and platework fabricators and fitters |
72105 | Ironworkers |
72106 | Welders and related machine operators |
72200 | Electricians (except industrial and power system) |
72201 | Industrial electricians |
72300 | Plumbers |
72301 | Steamfitters, pipefitters and sprinkler system installers |
72302 | Gas fitters |
72310 | Carpenters |
72311 | Cabinetmakers |
72320 | Bricklayers |
72400 | Construction millwrights and industrial mechanics |
72401 | Heavy-duty equipment mechanics |
72402 | Heating, refrigeration and air conditioning mechanics |
72500 | Crane operators |
73100 | Concrete finishers |
73101 | Tilesetters |
73102 | Plasterers, drywall installers and finishers and lathers |
73110 | Roofers and shinglers |
73111 | Glaziers |
73112 | Painters and decorators (except interior decorators) |
73113 | Floor covering installers |
30010 | Managers in health care |
31100 | Specialists in clinical and laboratory medicine |
31101 | Specialists in surgery |
31102 | General practitioners and family physicians |
31110 | Dentists |
31112 | Audiologists and speech-language pathologists |
31120 | Pharmacists |
31121 | Dietitians and nutritionists |
31200 | Psychologists |
31201 | Chiropractors |
31202 | Physiotherapists |
31203 | Occupational therapist |
31204 | Kinesiologists and other professional occupations in therapy and assessment |
31209 | Other professional occupations in health diagnosing and treating |
32110 | Denturists |
32111 | Dental hygienists and dental therapists |
32112 | Dental technologists and technicians |
32120 | Medical laboratory technologists |
32121 | Medical radiation technologists |
32122 | Medical sonographers |
32123 | Cardiology technologists and electrophysiological diagnostic technologists |
32124 | Pharmacy technicians |
32129 | Other medical technologists and technicians |
32200 | Traditional Chinese medicine practitioners and acupuncturists |
33100 | Dental assistants and dental laboratory assistants |
33101 | Medical laboratory assistants and related technical occupations |
33102 | Nurse aides, orderlies and patient service associates |
33103 | Pharmacy technical assistants and pharmacy assistants |
41300 | Social workers |
41301 | Therapists in counselling and related specialized therapies |
42201 | Social and community service workers |
10030 | Telecommunication carriers managers |
20012 | Computer and information systems managers |
21100 | Physicists and astronomers |
21210 | Mathematicians, statisticians and actuaries |
21211 | Data scientists |
21220 | Cybersecurity specialists |
21221 | Business systems specialists |
21222 | Information systems specialists |
21223 | Database analysts and data administrators |
21230 | Computer systems developers and programmers |
21231 | Software engineers and designers |
21232 | Software developers and programmers |
21233 | Web designers |
21234 | Web developers and programmers |
21300 | Civil engineers |
21301 | Mechanical engineers |
21310 | Electrical and electronics engineers |
21311 | Computer engineers (except software engineers and designers) |
21320 | Chemical engineers |
21399 | Other professional engineers |
22110 | Biological technologists and technicians |
22220 | Computer network and web technicians |
22221 | User support technicians |
22222 | Information systems testing technicians |
22310 | Electrical and electronics engineering technologists and technicians |
22312 | Industrial instrument technicians and mechanics |
50011 | Managers – publishing, motion pictures, broadcasting and performing arts |
51111 | Authors and writers (except technical) |
51112 | Technical writers |
51120 | Producers, directors, choreographers and related occupations |
52119 | Other technical and coordinating occupations in motion pictures, broadcasting and the performing arts |
52112 | Broadcast technicians |
52113 | Audio and video recording technicians |
52120 | Graphic designers and illustrators |
53111 | Motion pictures, broadcasting, photography and performing arts assistants and operators |
31103 | Veterinarians |
32104 | Animal health technologists and veterinary technicians |
Điều kiện tham gia chương trình BC PNP
- Anh ngữ
- Bằng cấp
- Kinh nghiệm làm việc
- Mức lương được trả
- Ý định cư trú và làm việc tại một khu vực cụ thể của BC
- Các yếu tố khác
Quý khách hàng có thể kiểm tra điều kiện cụ thể của từng stream theo bảng bên dưới và tự tính điểm hồ sơ định cư tay nghề Canada British Columbia.
Stream | Điều kiện cụ thể |
Skilled Worker |
|
Health Authority |
|
Entry Level and Semi-Skilled (ELSS) |
|
International Graduate |
|
International Post-Graduate |
|
BC PNP dự kiến thay thế 2 stream định cư cho du học sinh – International Graduate và International Post-Graduate streams bằng 3 streams mới, kể từ tháng 01.2025:
- Bachelor’s stream: dành cho du học sinh tốt nghiệp bậc Cử nhân tại BC và có lời mời làm việc vô thời hạn.
- Master’s stream: dành cho du học sinh tốt nghiệp bậc Thạc sĩ, ở tất cả các lĩnh vực và có lời mời làm việc toàn thời gian tối thiểu một năm.
- Doctorate stream: dành cho du học sinh tốt nghiệp và các ứng viên của chương trình cấp Tiến sĩ, stream này không yêu cầu phải có lời mời làm việc.
Ngoài ra, yêu cầu về ngôn ngữ sẽ tăng cho tất cả các chương trình (trừ Health Authority Stream), đặc biệt 3 streams mới cho du học sinh sẽ yêu cầu tối thiểu CLB 8.
Điều này đồng nghĩa với việc các du học sinh học chương trình Certificate/Diploma,… tại BC sẽ không còn đủ điều kiện để tham gia chương trình BC PNP dành cho du học sinh đã học và tốt nghiệp tại BC nữa. Các bạn vẫn có thể nộp hồ sơ vào các stream khác của BC tuy nhiên mức độ cạnh tranh hiện nay là rất cao.
Quyền lợi tham gia chương trình BC PNP
Định cư cả gia đình tại tỉnh bang đáng sống nhất Canada
Hưởng chính sách an sinh xã hội, y tế miễn phí
Vợ/chồng đi cùng được cấp Open Work Permit
Con cái được cấp Study Permit, học tập miễn phí đến 18 tuổi
Cơ hội làm việc đúng ngành nghề và hưởng mức lương cao
Bảo lãnh cha mẹ đến Canada và nộp xin quốc tịch khi đủ điều kiện
Ưu điểm định cư tại British Columbia
Tỉnh bang British Columbia có diện tích 944,735 km2 với hơn 5,749,207 người đang sinh sống (cập nhật tháng 09.2024). British Columbia nổi tiếng là một trong những nơi đẹp nhất ở Canada với những khu rừng rộng lớn và khí hậu ven biển độc đáo.
Thủ phủ BC là Victoria tuy nhiên thành phố Vancouver lại là nơi thu hút nhập cư hơn cả nhờ kinh tế phát triển, nhịp sống sội động, khí hậu dễ chịu. Tại thành phố Vancouver, những ngày nắng đẹp thường rơi vào tháng 7 – 8 với nhiệt độ từ 20 – 25°C. Tháng 12 là lạnh nhất với nhiệt độ trung bình là 6°C. Khu vực Vancouver và lân cận Vancouver có thể xem là những khu khu vực ấm nhất Canada.
Quy trình hồ sơ đề cử tỉnh bang BC PNP
Lưu ý: Bước 4 có thể diễn ra trước Bước 3, nếu khách hàng chọn phương án đến British Cplumbia để tích luỹ kinh nghiệm làm việc trước khi nộp đơn xin đề cử tỉnh bang.
Thời gian và chi phí xét duyệt hồ sơ tay nghề BC PNP
1. Thời gian xử lý
Đơn đăng ký | 7 tháng |
Hỗ trợ sau đề cử | 3 tháng |
Xem xét hồ sơ | 6 tháng |
2. Lệ phí xét duyệt
Mở hồ sơ | Không mất phí |
Xét duyệt hồ sơ | $1,475 CAD |
Yêu cầu xem xét | $500 CAD |
Câu hỏi thường gặp về chương trình BC PNP Canada
British Columbia (BC) nổi tiếng với khí hậu dễ chịu bậc nhất Canada, đặc biệt là ở các khu vực ven biển như Vancouver và Victoria. Khu vực này có khí hậu ôn đới hải dương, với mùa đông tương đối ôn hòa và mùa hè mát mẻ. Lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa thu và mùa đông.
Tuy nhiên, khí hậu của British Columbia có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực. Ví dụ, khu vực nội địa như Kamloops và Kelowna có khí hậu lục địa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng hơn.
Sinh sống tại British Columbia, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Vancouver có thể rất đắt đỏ. Giá nhà và chi phí thuê nhà tại đây thường cao hơn nhiều so với các thành phố khác trên toàn quốc.
Tuy nhiên, tỉnh bang BC cung cấp nhiều tiện nghi và dịch vụ chất lượng cao, cùng với các hoạt động giải trí ngoài trời phong phú nhờ vào cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp.
British Columbia là một điểm đến phổ biến nhờ vào chất lượng cuộc sống cao. Chính vì vậy, sự cạnh tranh để được định cư tại đây thường rất khốc liệt. Chương trình Đề cử tỉnh bang (BC Provincial Nominee Program – BC PNP) yêu cầu ứng viên phải đáp ứng những tiêu chí cụ thể và nghiêm ngặt hơn về kỹ năng, kinh nghiệm, cũng như mối liên hệ với tỉnh bang.
Hơn nữa, chi phí sinh hoạt và giá nhà cao ở British Columbia khiến cho chương trình định cư yêu cầu ứng viên phải chứng minh khả năng tài chính vững mạnh hơn.
- Tỉnh bang sẽ cộng điểm cho ứng viên đã học tập hoặc làm việc tại các khu vực nông thôn, nhằm khuyến khích người lao động đến sinh sống và làm việc lâu dài tại các khu vực này.
- Cơ hội tìm việc có thể cao hơn ở các khu vực nông thôn so với các thành phố lớn, giúp ứng viên dễ dàng đáp ứng các yêu cầu của chương trình định cư.
- Chi phí sinh hoạt thấp hơn: Chi phí sinh hoạt, bao gồm giá nhà, thường thấp hơn ở các khu vực nông thôn so với các thành phố lớn, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho các đương đơn.
Tư vấn định cư British Columbia với Doslink
Với trình độ chuyên môn và sự hỗ trợ tận tâm của cố vấn di trú Canada, Doslink sẽ giúp Khách hàng chạm đến ước mơ định cư Canada và lấy PR thường trú thông qua chương trình Đề cử tỉnh bang Nova Scotia một cách nhanh chóng và tối ưu nhất.
Cho nên, nếu bạn muốn kiểm tra, đánh giá đúng mức độ đáp ứng hồ sơ của mình hoặc bạn muốn chúng tôi hỗ trợ bạn lập hồ sơ định cư, vui lòng đặt hẹn tư vấn
Doslink cùng các đối tác tại Canada hỗ trợ các ứng viên mong muốn định cư Canada diện tay nghề British Columbia nhanh chóng nhận được thư mời làm việc trong các lĩnh vực mà tỉnh bang đang có nhu cầu cao. Liên hệ ngay với tư vấn di trú Canada Doslink để được hỗ trợ tư vấn và đánh giá hồ sơ.
Tin tức liên quan đến định cư Canada diện tay nghề
Kết quả điển hình
Phản hồi của Khách hàng
Qua quá trình làm việc, mình rất hài lòng với dịch vụ của Doslink vì chi phí hợp lý, tư vấn hỗ trợ rõ ràng, nhiệt tình và tận tâm bất kể ngày nghỉ hay ngoài giờ làm việc”
Doslink sẽ là một lựa chọn chắc chắn không hối tiếc.”
Sẽ còn nhiều thủ tục cần thiết khi Team SUV đến Canada, mong sẽ tiếp tục nhận được sự hỗ trợ của Doslink trong những thời gian tiếp theo.”
Xin cảm ơn đội ngũ Doslink đã hỗ trợ rất nhiệt tình trong suốt quá trình tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, liên hệ với luật sư,… để có kết quả visa định cư như mong đợi của gia đình.
Nice weekend,
Chân thành cám ơn Doslink, đặc biệt là Mr Thông và Hà Anh.”