Các chương trình định cư đầu tư tại Doslink
Hiện nay, các chương trình đầu tư định cư nổi bật có mặt tại nhiều khu vực như Mỹ, Canada, Châu Âu, Úc, New Zealand, Nhật Bản… với nhiều lựa chọn phù hợp: từ đầu tư bất động sản, mở doanh nghiệp, góp vốn vào các quỹ đầu tư đến các chương trình khởi nghiệp.
- Tại Mỹ, chương trình EB-5 giúp nhà đầu tư và gia đình có thẻ xanh thông qua khoản đầu tư từ 800.000 USD vào các dự án tạo việc làm.
- Canada chào đón doanh nhân với Start-up Visa và các chương trình đầu tư tỉnh bang, mang đến cơ hội thường trú nhân nhanh chóng với mức đầu tư hợp lý.
- Châu Âu, bao gồm Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Malta, Hy Lạp, Síp, cung cấp các chương trình Golden Visa giúp nhà đầu tư sở hữu quyền cư trú và tiếp cận thị trường EU dễ dàng.
- Úc và New Zealand nổi bật với các chương trình visa doanh nhân, nhà đầu tư giúp định cư tại những nền kinh tế phát triển và ổn định.
- Nhật Bản mang đến cơ hội khởi nghiệp và kinh doanh tại một trong những nền kinh tế mạnh nhất châu Á.
- Với các quyền lợi như hưởng bảo hiểm y tế, giáo dục miễn phí hoặc ưu đãi, tự do đi lại và kinh doanh, các chương trình đầu tư định cư không chỉ giúp gia đình an cư mà còn tạo ra cơ hội phát triển sự nghiệp trong môi trường quốc tế.
Hãy tham khảo các chương trình định cư đầu tư ra toàn cầu của Doslink:
Mức đầu tư tối thiểu | 800.000 USD |
Hình thức | Đầu tư 800.000 USD vào các dự án trong vùng TEA (vùng việc làm mục tiêu, nông thôn, hoặc dự án cơ sở hạ tầng). Đầu tư ngoài khu vực TEA mức đầu tư là 1.050.000 USD |
Mục đích | Nhận thẻ thường trú nhân (thẻ xanh) |
Thời gian xét duyệt | 2 – 3 năm |
Người phụ thuộc | Vợ/chồng và các con phụ thuộc dưới 21 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Để duy trì tình trạng thường trú nhân, 1 lần không rời Mỹ quá 6 tháng liên tục |
Ưu điểm | – Lấy thường trú nhân trực tiếp, không đi vòng nhiều bước – Không yêu cầu bằng cấp, tiếng Anh, kinh nghiệm quản lý/kinh doanh – Thời gian thực hiện nhanh hơn dòng định cư việc làm |
Hạn chế | – Cần chứng minh nguồn tiền đầu tư – Yêu cầu đầu tư vào dự án trước khi nộp hồ sơ di trú |
Mức đầu tư tối thiểu | Không quy định mức đầu tư tối thiểu |
Hình thức | Đầu tư vào các dự án khởi nghiệp ở Canada |
Mục đích | Nhận thẻ thường trú nhân |
Thời gian xét duyệt | 3 – 4 năm |
Người phụ thuộc | Vợ/chồng và các con phụ thuộc dưới 22 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Để duy trì tình trạng thường trú nhân, khách hàng ở tối thiểu 2 năm cộng dồn trong 5 năm |
Ưu điểm | – Là visa đầu tư duy nhất lấy ngay thường trú nhân Canada – Không bắt buộc có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp – Không bắt buộc chứng minh nguồn tiền đầu tư – Có thể ở các bang lớn như Ontario, British Colombia |
Hạn chế | – Yêu cầu tiếng Anh/tiếng Pháp tối thiểu CLB5 – Rủi ro khi đầu tư nhóm – Thời gian thực hiện hồ sơ có thể bị kéo dài do hạn ngạch giảm |
Mức đầu tư tối thiểu | 100.000 – 300.0000 CAD |
Hình thức | Đầu tư mở doanh nghiệp tại các tỉnh bang như PEI, Alberta, Saskatchewan, New Brunswick, BC,… |
Mục đích | Nhận Work Permit (giấy phép làm việc/kinh doanh) |
Thời gian xét duyệt | 12 – 18 tháng |
Người phụ thuộc | Vợ/chồng và các con phụ thuộc dưới 22 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Để thoả yêu cầu nộp thường trú, đương đơn và gia đình cần ở tối thiểu 2/3 thời gian đầu tư tại tỉnh bang |
Ưu điểm | – Thời gian thực hiện Work Permit nhanh – Không chịu rủi ro nhóm như SUV – Điều kiện lên thường trú đơn giản |
Hạn chế | – Yêu cầu tiếng Anh/tiếng Pháp tối thiểu CLB4 đến CLB5 – Cần chứng minh nguồn tiền tài sản – Cần có kinh nghiệm quản lý/chủ doanh nghiệp |
Mức đầu tư tối thiểu | 250.000 EUR ~ 7 tỉ vnđ |
Hình thức | Đầu tư bất động sản |
Mục đích | Nhận thẻ cư trú (Golden Visa) |
Thời gian xét duyệt | 18 – 24 tháng |
Người phụ thuộc | 3 thế hệ gồm: Ba mẹ hai bên, vợ/chồng, các con phụ thuộc dưới 21 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Không quy định thời gian cư trú tối thiểu |
Ưu điểm | – Mức đầu tư BĐS thấp nhất châu Âu – Không chứng minh nguồn tiền – Không yêu cầu bằng cấp, kinh nghiệm, ngoại ngữ – Không yêu cầu khám sức khoẻ và cung cấp LLTP – Không yêu cầu thời gian ở tối thiểu |
Hạn chế | – Con cái 21 tuổi trở lên không vào được hồ sơ – Không được phép làm việc, nhưng được đầu tư doanh nghiệp, góp cổ phần |
Mức đầu tư tối thiểu | 126.000 EUR ~ 3.5 tỉ vnđ |
Hình thức | Đầu tư kết hợp 3 hình thức sau: – Trao tặng chính phủ – Quyên góp vào các tổ chức từ thiện – Thuê/mua bất động |
Mục đích | Nhận thẻ thường trú nhân |
Thời gian xét duyệt | 9 – 12 tháng |
Người phụ thuộc | 4 thế hệ gồm: Ông bà, ba mẹ 2 bên, vợ/chồng và các con phụ thuộc dưới 29 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Không quy định thời gian cư trú tối thiểu |
Ưu điểm | – Mức đầu tư thấp nhất trong các chương trình lấy thường trú nhân châu Âu – Không yêu cầu bằng cấp, kinh nghiệm, ngoại ngữ – Không yêu cầu thời gian ở – Nhiều thế hệ được vào hồ sơ |
Hạn chế | – Yêu cầu đầu tư nhiều hạng mục khác nhau – Cần chứng minh nguồn tiền tài sản – Mức trao tặng tiền chính phủ cao hơn các chương trình khác |
Mức đầu tư tối thiểu | 300.000 EUR ~ 8.3 tỉ vnđ |
Hình thức | Đầu tư mua bất động sản |
Mục đích | Nhận thẻ thường trú nhân |
Thời gian xét duyệt | 9 – 12 tháng |
Người phụ thuộc | Vợ/chồng và các con phụ thuộc dưới 25 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Để duy trì thẻ thường trú, khách hàng cần ở 1 ngày trong 2 năm |
Ưu điểm | – Cấp trực tiếp thẻ thường trú 1 lần, không phải gia hạn – BĐS sở hữu vĩnh viễn – Không yêu cầu thi tiếng khi nộp hồ sơ quốc tịch |
Hạn chế | – Không được phép làm việc, nhưng được đầu tư doanh nghiệp, góp cổ phần – Thường trú Síp chưa được tự do đi lại khối Schengen (dự kiến cuối năm 2025 Síp với vào khối) |
Mức đầu tư tối thiểu | 500.000 EUR ~ 13.9 tỉ vnđ |
Hình thức | Đầu tư mua bất động sản (đóng chương trình từ ngày 03/04/2025) |
Mục đích | Nhận thẻ cư trú (Golden Visa) |
Thời gian xét duyệt | 4 – 6 tháng |
Người phụ thuộc | 3 thế hệ gồm: Ba mẹ hai bên, vợ/chồng, các con phụ thuộc |
Yêu cầu cư trú | Không quy định thời gian cư trú tối thiểu |
Ưu điểm | – Thời gian thực hiện hồ sơ nhanh – Tự do đi lại trong khối Schengen |
Hạn chế | Thời gian lên quốc tịch dài hơn các nước châu Âu khác (10 năm) |
Mức đầu tư tối thiểu | 250.000/500.000 EUR |
Hình thức | * Đầu tư tối thiểu 500.000 EUR vào 1 trong các hình thức sau: – Quỹ đầu tư (đủ điều kiện) có đăng kí tại Bồ Đào Nha – Các hoạt động nghiên cứu khoa học – Thành lập công ty thương mại/đầu tư tăng vốn vào một công ty thương mại có sẵn và tạo ra tối thiểu 5 việc làm * Đầu tư tối thiểu 250.000 EUR vào các dự án nghệ thuật hoặc dự án tái thiết di sản quốc gia |
Mục đích | Nhận thẻ cư trú (Golden Visa) |
Thời gian xét duyệt | 20 – 24 tháng |
Người phụ thuộc | 3 thế hệ gồm: Ba mẹ hai bên, vợ/chồng, các con phụ thuộc |
Yêu cầu cư trú | Để gia hạn thẻ Golden Visa, khách hàng cần ở 7 ngày/năm hoặc 14 ngày trong 2 năm |
Ưu điểm | – Tự do đi lại trong khối Schengen – Thời gian lên quốc tịch nhanh hơn các nước khác ở châu Âu (tối thiểu 05 năm) |
Hạn chế | – Phương án mua BĐS để đầu tư đã bị bỏ từ tháng 10/2023, hiện chỉ có thể lựa chọn các phương án còn lại – Thẻ cư trú cần gia hạn lại sau mỗi 2 năm – Thời gian xử lý lâu hơn các chương trình khác của châu Âu |
Mức đầu tư tối thiểu | 5 triệu JYP (khoảng 800 triệu VNĐ) |
Hình thức | Đầu tư mở mới/mua lại các doanh nghiệp tại Nhật Bản |
Mục đích | Nhận business manager visa (visa tạm trú) |
Thời gian xét duyệt | 6- 9 tháng |
Người phụ thuộc | Vợ/chồng và các con phụ thuộc dưới 20 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Không quy định thời gian cư trú tối thiểu |
Ưu điểm | – Mức đầu tư thấp nhất trong các nước phát triển – Thời gian thực hiện hồ sơ nhanh – Bằng cấp, ngoại ngữ không bắt buộc |
Hạn chế | – Cần vận hành doanh nghiệp để gia hạn visa và lên quốc tịch, thường trú – Cần biết tiếng Nhật cơ bản khi nộp hồ sơ xin quốc tịch – Nhật Bản chưa cho phép song tịch |
Mức đầu tư tối thiểu | 5.000.000 NZD |
Hình thức | Chọn 1 trong 2 hình thức sau (Áp dụng từ ngày 01/04/2025): 1. Dòng tăng trưởng: Đầu tư tối thiểu 5.000.000 NZD vào các quỹ đầu tư hoặc đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp tư nhân 2. Dòng cân bằng: Đầu tư tối thiểu 10.000.000 NZD vào các hạng mục như trái phiếu (chính phủ/doanh nghiệp), cổ phiếu đã niêm yết, từ thiện, bất động sản thương mại |
Mục đích | Nhận Active Investor Plus visa (visa tạm trú) |
Thời gian xét duyệt | 6 – 9 tháng |
Người phụ thuộc | Vợ chồng và các con phụ thuộc dưới 24 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Thời gian cư trú bắt buộc tuỳ thuộc vào hình thức đầu tư: – Tăng trưởng: Ở tối thiểu 21 ngày trong 3 năm đầu tư – Cân bằng: Ở tối thiểu 105 ngày trong 5 năm đầu tư |
Ưu điểm | – Thời gian xét duyệt nhanh – Không yêu cầu bằng cấp, tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc – Không áp dụng hệ thống tính điểm – Thời gian yêu cầu cư trú rất ít |
Hạn chế | Mức đầu tư cao |
Mức đầu tư tối thiểu | 100.000 NZD |
Hình thức | Đầu tư mở doanh nghiệp tại New Zealand |
Mục đích | Nhận Entrepreneur Work Visa (visa tạm trú được gia hạn tối đa 3 năm) |
Thời gian xét duyệt | 14 – 16 tháng |
Người phụ thuộc | Vợ chồng và các con phụ thuộc dưới 19 tuổi |
Yêu cầu cư trú | Không quy định thời gian cư trú tối thiểu |
Ưu điểm | Mức đầu tư tối thiểu thấp |
Hạn chế | – Cần có kinh nghiệm quản lý/sở hữu doanh nghiệp – Tỉ lệ chấp thuận thấp |
Mức đầu tư tối thiểu | 235.000 USD |
Hình thức | Chọn 1 trong 2 hình thức sau: 1. Trao tặng chính phủ tối thiểu 235.000 USD (gia đình 4 người) 2. Đầu tư tối thiểu 270.000 USD vào dự án bất động sản được chính phủ phê duyệt |
Mục đích | Nhận quốc tịch Grenada |
Thời gian xét duyệt | 12 – 15 tháng |
Người phụ thuộc | 3 thế hệ gồm: Ba mẹ hai bên, vợ/chồng, các con phụ thuộc dưới 30 tuổi, anh chị em ruột trên 18 tuổi còn độc thân, phụ thuộc tài chính. |
Yêu cầu cư trú | Không quy định thời gian cư trú tối thiểu |
Ưu điểm | – Lấy thẳng quốc tịch Grenada – Tự do đi lại 147 quốc gia không cần xin visa – Có thể xin visa E-2 vào Mỹ – Nhiều thế hệ vào cùng hồ sơ |
Đã đóng từ 01/07/2024 và được thay thế bởi dòng National Innovation Visa.