Active Investor Plus Visa
Visa đầu tư tài chính New Zealand
Doslink / Active Investor Plus Visa
Tỷ lệ phê duyệt AIP đạt 97% sau cải tổ
*cập nhật số liệu đến 30.09.2025
*cập nhật số liệu đến 30.09.2025
| 2022-23 | 2023-24 | 2024-25 | 2025-26 | Tổng cộng | |
| Active Investor Plus (trước 01.04.2025) | |||||
| Chấp thuận | 1 | 25 | 35 | 8 | 69 |
| Từ chối | 0 | 7 | 53 | 2 | 62 |
| Active Investor Plus (sau 01.04.2025) | |||||
| Chấp thuận | – | – | 2 | 57 | 59 |
| Từ chối | – | – | 0 | 2 | 2 |
Trong 2 quý đầu năm (từ 01.04.2025 đến 30.09.2025), tức từ sau cải tổ chương trình Active Investor Plus Visa (AIP), New Zealand đã xử lý 61 hồ sơ, xét cấp Resident Visa cho 59 hồ sơ (~186 người bao gồm nhà đầu tư và thành viên gia đình) và chỉ từ chối 2 hồ sơ. Tỷ lệ chấp thuận đạt mức cao lên đến 97%. So với trước khi cải tổ, con số này chỉ đạt 53%, tương ứng 69 hồ sơ được phê duyệt trên tổng 131 hồ sơ AIP được xử lý trong giai đoạn 2022 – 2025.
Số liệu mới nhất được công bố mỗi 2 tuần (xem tại đây) cho thấy đã có 76 nhà đầu tư nhận Resident Visa, tính đến 24.10.2025, tức tăng thêm 17 hồ sơ mới được chấp thuận chỉ trong vòng chưa đầy 1 tháng. Đây là tín hiệu cực kỳ tích cực cho các nhà đầu tư đang quan tâm chương trình định cư New Zealand – Active Investor Plus Visa. Chương trình mang lại sự đảm bảo gần như tuyệt đối nếu nhà đầu tư đáp ứng đúng và đủ các tiêu chí.
Mục lục nội dung
ToggleTổng quan chương trình Active Investor Plus Visa
Active Investor Plus Visa (AIP) là chương trình đầu tư định cư được Chính phủ New Zealand ra mắt vào ngày 19.09.2022, thay thế cho 2 chương trình đầu tư lấy thường trú nhân là Investor 1 (đầu tư 10 triệu NZD) và Investor 2 (đầu tư 3 triệu NZD). Active Investor Plus Visa được nhiều nhà đầu tư ưu ái gọi là “thị thực vàng”.
Kể từ 01.04.2025, Bộ Di Trú New Zealand đã thực hiện cải cách chương trình AIP đơn giản hóa quy trình đầu tư. Với yêu cầu mới, đương đơn sẽ cần đầu tư tài chính từ 5 – 10 triệu NZD (72 – 144 tỷ VND) vào các loại hình đầu tư được chấp thuận. Cả gia đình đương đơn (vợ/chồng và con cái dưới 24 tuổi) được sinh sống, làm việc và học tập tại New Zealand. Sau 3 – 5 năm thỏa điều kiện cư trú và duy trì vốn đầu tư theo đúng quy định, đương đơn có thể nộp hồ sơ xin thường trú nhân để định cư New Zealand vĩnh viễn.
Chương trình Active Investor Plus Visa chấp nhận đa dạng loại hình đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu, quỹ từ thiện,.. trong đó, khuyến khích đầu tư vào các doanh nghiệp tư nhân có tiềm năng phát triển cao hoặc các quỹ đầu tư mạo hiểm đã được phê duyệt. Ở 2 loại hình này, nhà đầu tư được phép đầu tư ở mức thấp nhất là 5 triệu NZD.
Cập nhật tình hình xử lý hồ sơ AIP
Tính đến 24.10.2025, Bộ Di Trú New Zealand đã nhận được 396 đơn đăng ký (1.270 đương đơn) đầu tư Active Investor Plus visa sau hơn 5 tháng cải cách chính sách. Con số này đã tăng thêm 25 hồ sơ chỉ trong vòng 2 tuần. Uớc tính lượng hồ sơ nộp vào đem lại cho New Zealand khoản đầu tư tiềm năng tương đương 2.355 tỷ NZD:
- 75 hồ sơ thuộc danh mục Balanced – Cân bằng (~750 triệu NZD).
- 321 hồ sơ thuộc danh mục Growth – Tăng trưởng (~1.605 triệu NZD).
Hiện đã có 281 hồ sơ đã được chấp thuận nguyên tắc (53 hồ sơ thuộc danh mục Balanced, 228 hồ sơ thuộc danh mục Growth), 76 nhà đầu tư đã nhận được Resident Visa, 112 hồ sơ đang chờ xét duyệt. Thời gian xét trung bình là 27 ngày làm việc.
Top 10 quốc gia dẫn đầu về số lượng hồ sơ đầu tư AIP New Zealand (Cập nhật đến 24.10.2025).
| Quốc gia | Số lượng đơn đăng ký | Tổng đương đơn |
| Hoa Kỳ | 157 | 463 |
| Trung Quốc | 62 | 205 |
| Hong Kong | 50 | 152 |
| Đức | 30 | 117 |
| Singapore | 19 | 67 |
| Taiwan | 19 | 62 |
| Nhật Bản | 10 | 32 |
| Hàn Quốc | 9 | 30 |
| Anh | 7 | 17 |
| Việt Nam | 6 | 26 |
Quyền lợi và ưu điểm chương trình Active Investor Plus Visa
Quyền lợi
- Vợ/chồng và các con dưới 24 tuổi theo cùng hồ sơ
- Cho phép cư trú vô thời hạn tại New Zealand
- Tự do sinh sống, làm việc, học tập
- Con cái học miễn phí đến hết THPT
- Hưởng chế độ y tế công miễn phí
Ưu điểm
- Không giới hạn độ tuổi
- Không yêu cầu bằng cấp, kinh nghiệm đầu tư
- Không yêu cầu thành lập, vận hành doanh nghiệp, không yêu cầu thang điểm di trú như diện kinh doanh Entrepreneur Work Visa
Điều kiện chương trình đầu tư Active Investor Plus
Ngày 09.02.2025, New Zealand thông báo về việc thay đổi điều kiện chương trình AIP, hiệu lực từ ngày 01.04.2025 nhằm giúp chương trình dễ tiếp cận và thu hút thêm nhiều nhà đầu tư tham gia.
Cụ thể điều kiện đầu tư định cư New Zealand:
- Từ 18 tuổi trở lên
- Sức khỏe và lý lịch tư pháp tốt
- Sẵn sàng đầu tư tài chính:
- 5 triệu NZD vào dòng Growth (Tăng trưởng): đầu tư trực tiếp vào doanh nghiệp hoặc đầu tư vào các Quỹ quản lý được chấp thuận (xem danh sách bên dưới); hoặc
- 10 triệu NZD vào dòng Balanced (Cân bằng): đầu tư vào các hạng mục như cổ phiếu, trái phiếu, quỹ từ thiện, bất động sản, quỹ quản lý được chấp thuận hoặc đầu tư trực tiếp.
- Chứng minh nguồn vốn đầu tư là hợp pháp
Danh sách quỹ quản lý đầu tư được chấp thuận
*cập nhật: 27/08/2025
*cập nhật: 27/08/2025
| STT | Tên Quỹ | Loại hình Quỹ | Sơ lược về Quỹ |
| 1 | 2040 Ventures: Punakaiki Fund (PFL) | Venture Capital | Quỹ đầu tư mạo hiểm (VC) vĩnh cửu của NZ, đầu tư vào danh mục 17 công ty công nghệ đã trưởng thành; cung cấp thanh khoản linh hoạt hàng quý. |
| 2 | 2040 Ventures: Climate Venture Capital Fund 2 (CVCF 2) | Venture Capital | Quỹ VC bền vững tập trung vào công nghệ khí hậu giai đoạn sau, mục tiêu IRR 25% và giảm thiểu 50 triệu tấn CO₂-e. |
| 3 | AAM Corporate Loan Fund III | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân NZ hàng đầu, tập trung cho vay doanh nghiệp có bảo đảm cấp cao cho các công ty lâu đời, ưu tiên bảo vệ vốn. |
| 4 | AANZ | Private Capital | Quỹ Vốn tư nhân (Private Capital) phân phối thường xuyên, được bảo đảm 100% bằng tài sản, sở hữu và cho thuê trực thăng cho các dịch vụ khẩn cấp. |
| 5 | ACIF NZ Investment Fund | Private Credit | Quỹ đầu tư bán buôn (Tín dụng tư nhân) tập trung vào đầu tư nợ và vốn cổ phần chiến lược vào các Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ (SMEs) ở NZ. |
| 6 | AIP Pioneer Capital Funds (Công ty Quản lý) | Private Equity | Nhà đầu tư vốn tư nhân lớn và giàu kinh nghiệm nhất NZ, tập trung đầu tư vào các doanh nghiệp đã thành lập, có biên lợi nhuận cao đang mở rộng ra thị trường quốc tế. |
| 7 | ARC Capital | Private Equity | Quỹ Vốn cổ phần tư nhân (PE) đầu tư vào các lĩnh vực chăm sóc người cao tuổi và chăm sóc sức khỏe đang mở rộng nhanh chóng của NZ, cung cấp lợi nhuận ổn định, dài hạn. |
| 8 | Alvarium Active Investor Plus Service | Fund of Fund | Dịch vụ Quỹ của các Quỹ (Fund of Fund) tùy chỉnh, cung cấp chiến lược đầu tư theo yêu cầu (bespoke) để đáp ứng tiêu chí Growth hoặc Balanced của visa AIP. |
| 9 | Altered Capital Venture Fund II | Venture Capital/Private Equity | Quỹ Đầu tư mạo hiểm/Vốn cổ phần tư nhân tiếp tục chiến lược đã được chứng minh, hỗ trợ các công ty có sản phẩm phù hợp thị trường đạt được tham vọng lớn. |
| 10 | Brand Fund by Previously Unavailable and Icehouse Ventures (Brand Fund 2) | Venture Capital | Quỹ VC thứ hai đầu tư vào các công ty B2B tăng trưởng cao (SaaS, Martech, fintech) có thương hiệu thúc đẩy hiệu suất. |
| 11 | Bridgewest Venture Fund 1 LP | Venture Capital | Quỹ ươm tạo deep-tech của Bridgewest Group (Mỹ), tập trung vào Khoa học Đời sống, Công nghệ Y tế, AI; đã được giảm rủi ro đáng kể nhờ vốn ban đầu được “ươm mầm”. |
| 12 | Castlerock Partners | Private Equity | Quỹ PE mở, hướng tới thu nhập, đầu tư dài hạn vào danh mục đa dạng các doanh nghiệp NZ đã thành lập, cung cấp phân phối và mua lại hàng quý. |
| 13 | Collinson Wealth New Zealand Investment Fund (Sub-Fund 2: Growth Business Loans) | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân cho vay các doanh nghiệp NZ định hướng tăng trưởng, nhắm mục tiêu các công ty giai đoạn mở rộng đã có dòng doanh thu đáng tin cậy. |
| 14 | Craigs Immigration NZ Investment Service (DIMS) | Fund of Fund | Dịch vụ Quản lý Đầu tư Tùy ý (Fund of Fund) cung cấp tài khoản tùy chỉnh để chọn lựa nhiều quỹ được quản lý nhằm tạo ra danh mục đầu tư đa dạng, cá nhân hóa. |
| 15 | Cultivate Ventures Limited Partnership | Venture Capital | Quỹ VC do ngành nông nghiệp hỗ trợ, đầu tư vào các công ty công nghệ nông nghiệp và thực phẩm nông nghiệp tăng trưởng cao; mục tiêu IRR tối thiểu 15%. |
| 16 | CQuest Forestry Fund Limited Partnership | Private Equity | Quỹ PE đầu tư vào tài sản lâm nghiệp carbon và sản xuất tại NZ, nhắm mục tiêu lợi nhuận 9-12% p.a.; quản lý bởi MyFarm Investments. |
| 17 | DE Capital Fund | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân mở, đầu tư nợ có bảo đảm cấp cao cộng với chứng quyền tham gia vốn cổ phần vào các doanh nghiệp NZ tầm trung. |
| 18 | Ecliptic Venture Capital LP | Venture Capital | Quỹ VC giai đoạn Seed và Series A, tìm kiếm lợi nhuận cao thông qua quản lý tích cực, trực tiếp và lấp đầy khoảng trống vốn/năng lực. |
| 19 | Fidelity Capital Sustainable Energy Fund (FCP) | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân bảo toàn vốn, cho vay có bảo đảm cấp cao các Công ty Đường dây điện NZ để nâng cấp lưới điện, hỗ trợ năng lượng tái tạo (rủi ro thấp). |
| 20 | Forsyth Barr’s Customised Investment Solutions – AIP Managed Funds Account | Fund of Fund | Dịch vụ Quỹ của các Quỹ (Fund of Fund) cá nhân hóa, cung cấp phương pháp tiếp cận “quỹ của các quỹ” được quản lý chuyên nghiệp và tùy chỉnh cho các khoản đầu tư AIP. |
| 21 | ForthCo Limited (Active Long Term Growth Fund) | Private Equity | Quỹ PE mở, đầu tư vào các công ty tư nhân NZ đã được chứng minh, có lợi nhuận (EV 10M−100M); cung cấp phân phối và cửa sổ mua lại hàng quý. |
| 22 | GD1 Fund 3 LP | Venture Capital | Quỹ VC tổng quát $150M, đầu tư vào các công ty công nghệ giai đoạn đầu có nguồn gốc từ NZ với khát vọng toàn cầu; được Chính phủ NZ cam kết đầu tư $45M. |
| 23 | GD1 Fund 4 | Venture Capital | Quỹ VC tiếp theo ($150M) tập trung vào các công ty công nghệ B2B tăng trưởng cao, có nguồn gốc từ NZ, đi toàn cầu ngay từ đầu. |
| 24 | Greener Pastures Diversified Fund | Fund of Fund | Quỹ của các Quỹ (Fund of Fund) thiết kế riêng cho người giữ visa AIP, đa dạng hóa vốn vào các quỹ PE, Private Credit và VC có trụ sở tại NZ. |
| 25 | Greener Pastures Kiwifruit Fund | Private Equity | Quỹ PE chuyên biệt, đầu tư độc quyền vào ngành công nghiệp kiwi của NZ, bao gồm sở hữu vườn kiwi, sau thu hoạch và cổ phiếu Zespri. |
| 26 | Greenmount Capital New Economy Fund LP | Venture Capital | Quỹ VC đa dạng, tập trung vào cơ hội tăng trưởng cao giai đoạn Series A trong các doanh nghiệp có khả năng mở rộng toàn cầu (trong 7 chủ đề chuyển đổi lớn). |
| 27 | Greenmount Co-Investment Fund No.1 LP | Private Equity | Quỹ PE đồng đầu tư vào các giao dịch vốn cổ phần tư nhân tầm trung (EV $50-300M) cùng với các nhà bảo trợ PE hàng đầu Australasia. |
| 28 | Henton Fund 2 | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân cho vay tiền cho các công ty NZ, chủ yếu phục vụ khách hàng của Henton Capital và không tìm kiếm đầu tư bên ngoài. |
| 29 | Hunter Diversified Private Credit Fund | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân đa dạng, cung cấp tiếp xúc với cho vay phi ngân hàng, rủi ro vừa phải, và cung cấp thanh khoản hàng tháng. |
| 30 | Icehouse Ventures Seed Fund IV LP | Venture Capital | Quỹ VC giai đoạn Seed (pre-seed đến pre-series A) đầu tư vào khoảng 30 công ty công nghệ tăng trưởng cao hàng đầu NZ. |
| 31 | IV Sustainable Technology Fund | Venture Capital | Quỹ VC đầu tư vào 20-40 công ty công nghệ giai đoạn seed có tác động hàng đầu của NZ, khuếch đại tính bền vững toàn cầu. |
| 32 | Shaw and Partners Active Investor Plus Portfolio (DIMS) | Fund of Funds | Dịch vụ Quỹ của các Quỹ (DIMS) cá nhân hóa, cung cấp phương pháp tiếp cận “quỹ của các quỹ” tùy chỉnh, đa dạng cho các khoản đầu tư AIP. |
| 33 | Kākāpō Responsible Investment Fund | Private Equity | Quỹ PE được phát triển cho nhà đầu tư AIP, cung cấp quyền truy cập vào vốn cổ phần tư nhân trưởng thành, tập trung vào tác động môi trường và xã hội có trách nhiệm. |
| 34 | MA NZ Growth Fund | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân nhắm mục tiêu các lĩnh vực đội ngũ đầu tư có kinh nghiệm sâu rộng như tín dụng tư nhân và bất động sản hoạt động (ví dụ: chăm sóc người cao tuổi, nông nghiệp). |
| 35 | Matū Karihi Fund | Venture Capital | Quỹ VC giai đoạn đầu chuyên biệt, tập trung vào các công ty tách ra từ hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) khoa học và công nghệ tại NZ. |
| 36 | Maūi Toa Fund 1 | Venture Capital | Quỹ VC do người Māori sở hữu và dẫn dắt, đầu tư vào các công ty công nghệ tăng trưởng cao giai đoạn đầu, có khả năng mở rộng toàn cầu và tác động tích cực đến xã hội. |
| 37 | Motion Capital | Venture Capital | Quỹ VC đầu tư vào các công ty công nghệ khí hậu giai đoạn đầu có tiềm năng toàn cầu, hợp tác xây dựng doanh nghiệp sẵn sàng xuất khẩu nhằm giảm phát thải. |
| 38 | Movac Growth Opportunity Fund | Venture Capital | Quỹ VC thứ 8 của Movac (công ty VC giàu kinh nghiệm nhất NZ), nhắm mục tiêu đầu tư thứ cấp vào các công ty công nghệ Kiwi giai đoạn tăng trưởng. |
| 39 | MyFarm Kiwifruit Farm Limited Partnership | Private Equity | Quỹ PE đầu tư vào danh mục đa dạng các vườn kiwi SunGold đã thành lập và cổ phiếu Zespri, mục tiêu tổng lợi nhuận dài hạn 10% p.a.. |
| 40 | MyFarm Solar Fund Limited Partnership | Private Equity | Quỹ PE đầu tư vào danh mục các trang trại năng lượng mặt trời trên khắp NZ, lợi nhuận dự kiến 10-12% p.a., được hỗ trợ bởi Thỏa thuận Mua bán Điện dài hạn. |
| 41 | NetCredit Unit Trust | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân tài trợ cho các DNVVN NZ thông qua các khoản vay đa dạng, nhắm mục tiêu lợi nhuận trên lãi suất cơ bản RBNZ +7% p.a. sau phí. |
| 42 | Newland Credit Fund | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân cung cấp chiến lược cho vay trực tiếp, tập trung vào vốn lưu động và khoản vay tăng trưởng cho các doanh nghiệp NZ, được bảo đảm bằng tài sản kinh doanh. |
| 43 | New Zealand Fintech Fund (NZFF) | Venture Capital | Quỹ VC đầu tư vào thế hệ đổi mới tài chính tiếp theo (Fintech), lĩnh vực công nghệ phát triển nhanh nhất NZ; là sự hợp tác giữa Point16 và Icehouse Ventures. |
| 44 | Nuance Connected Capital | Venture Capital | Quỹ VC deep tech $57M do nhà khoa học nữ dẫn dắt, đầu tư vào các công ty Kiwi giải quyết vấn đề toàn cầu bằng khoa học hoặc sở hữu trí tuệ (Series A/B). |
| 45 | NZVC (Fund 2) | Venture Capital | Quỹ VC thứ hai đầu tư vào các nhà sáng lập đẳng cấp thế giới đi toàn cầu ngay từ đầu tại ANZ, với định giá thấp hơn 50% so với Mỹ. |
| 46 | Pacific Channel Fund V (Renewable Energy) | Private Equity | Quỹ PE cung cấp tham gia giai đoạn đầu vào cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, lưu trữ pin) quan trọng quốc gia. |
| 47 | PCG Diversified New Zealand Private Debt Fund | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân mở, quản lý danh mục đa dạng các khoản vay có bảo đảm cấp cao cho các công ty NZ đã thành lập, cung cấp thanh khoản hàng tuần. |
| 48 | Peninsula Credit Fund II LP | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân vĩnh cửu, mở, cung cấp lợi nhuận tiền mặt hàng quý thông qua danh mục đa dạng các khoản vay có bảo đảm cấp cao cho các doanh nghiệp NZ. |
| 49 | Perennial Roots | Private Equity | Quỹ PE chuyên môn hóa nông nghiệp hữu cơ tái tạo, kết hợp kinh nghiệm từ thực phẩm hữu cơ/năng lượng tái tạo với các nông dân sinh thái chuyên nghiệp. |
| 50 | Pioneer Capital Private Debt II (PPD II) | Private Credit | Quỹ Tín dụng tư nhân tiếp tục chiến lược cho vay có bảo đảm cấp cao, tập trung vào các doanh nghiệp NZ biên lợi nhuận cao mở rộng ở thị trường quốc tế. |
| 51 | Pioneer Capital Private Equity V (PPE V) | Private Equity | Quỹ PE tiếp tục chiến lược 20 năm đầu tư tích cực vào các doanh nghiệp NZ biên lợi nhuận cao mở rộng ở thị trường quốc tế lớn. |
| 52 | Purpose Capital (Impact Fund 2 LP) | Private Equity | Quỹ PE thực hiện các khoản đầu tư có tác động xã hội và/hoặc môi trường ở NZ, tập trung vào các lĩnh vực năng lượng tái tạo và chuyển đổi năng lượng. |
| 53 | Quidnet Ventures Fund II | Venture Capital | Quỹ VC deep tech biến khoa học tiên phong của NZ (agritech, cleantech, biotech, AI) thành các công ty toàn cầu; làm việc sâu sát với các nhà sáng lập. |
| 54 | Ryft Fund Zero | Venture Capital | Quỹ VC cung cấp cơ hội đầu tư giai đoạn sớm nhất vào các startup tiềm năng cao được phát triển bởi Ryft (venture studio), tập trung vào các startup do AI điều khiển. |
| 55 | Seedling Next Gen Agri Limited Partnership | Private Equity | Quỹ PE đầu tư chiến lược vào việc định hình lại ngành chăn nuôi bò sữa NZ, mục tiêu IRR 9% thông qua chăn nuôi bền vững và thực hành tái tạo. |
| 56 | Silver Fern Private Credit Fund L | Private Capital | Quỹ Vốn tư nhân cung cấp nợ có bảo đảm, linh hoạt cho các công ty NZ hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc người cao tuổi, cơ sở hạ tầng giáo dục/xã hội và du lịch khu vực. |
| 57 | Southern Alps Retirement Living Sunrise Fund | Private Equity | Quỹ PE tập trung vào các làng hưu trí phù hợp về mặt văn hóa cho người cao niên châu Á cũng như người lớn tuổi địa phương tại NZ. |
| 58 | WNT Ventures Fund 4 | Venture Capital | Quỹ VC giai đoạn Seed đến Series A ($35m), chuyên về deep tech, hỗ trợ các nhà sáng lập tạo ra tác động đáng kể trên thế giới thông qua khoa học và kỹ thuật. |
Điều kiện lên thường trú với visa AIP
Để trở thành thường trú nhân New Zealand từ chương trình đầu tư tài chính Active Investor Plus Visa, nhà đầu tư cần:
- Đầu tư đúng số tiền theo yêu cầu.
- Duy trì khoản đầu tư trong 3 năm đối với dòng Growth và 5 năm đối với dòng Balanced.
- Cư trú tại New Zealand tối thiểu 21 ngày đối với dòng Growth và 105 ngày đối với dòng Balanced trong suốt thời gian đầu tư.
Đối với dòng Cân bằng Balanced, nếu thực hiện đầu tư bổ sung, nhà đầu tư sẽ được phép rút ngắn thời gian cư trú:
| Đầu tư tối thiểu | Thời gian cư trú |
| 10 triệu NZD | 105 ngày |
| 11 triệu NZD | 91 ngày |
| 12 triệu NZD | 77 ngày |
| 13 triệu NZD | 63 ngày |
Lưu ý: khoản vốn bổ sung 1 – 3 triệu NZD phải được đầu tư vào các hạng mục đầu tư được chấp thuận thuộc dòng Growth, bao gồm: đầu tư trực tiếp & quỹ được quản lý.
Sau khi thỏa điều kiện cư trú và duy trì vốn, nhà đầu tư có thể nộp đơn xin thường trú. Sau 5 năm cư trú tại New Zealand với tư cách thường trú nhân, nhà đầu tư có thể tiến đến bước nhập quốc tịch New Zealand. Hộ chiếu New Zealand xếp hạng 5 toàn cầu năm 2025 (theo Henley & Partners), miễn visa đến 187 quốc gia, cao hơn Úc 1 bậc. Điều này đã góp phần tạo nên sức hút cho New Zealand trong việc thu hút vốn đầu tư từ các doanh nhân nước ngoài đến khởi nghiệp và kinh doanh.
Thời gian và chi phí xin visa AIP
- Lệ phí nộp đơn xin visa AIP: 27.470 NZD
- Thời gian trung bình phê duyệt hồ sơ nguyên tắc: 5 tháng
Quy trình xin Visa Active Investor Plus
Câu hỏi thường gặp về chương trình đầu tư định cư AIP
Khoản đầu tư được chấp thuận là khoản đầu tư:
- Không sử dụng cho mục đích cá nhân
- Đầu tư vào New Zealand bằng đồng tiền New Zealand (NZD)
- Đầu tư vào các hạng mục:
- Cổ phiếu niêm yết
- Quỹ từ thiện
- Quỹ đầu tư được quản lý
- Đầu tư trực tiếp
New Zealand không giới hạn số lượng visa cấp cho chương trình đầu tư AIP.
Nhà đầu tư cần chuyển tiền sang New Zealand trong vòng 6 tháng kể từ khi nhận chấp thuận nguyên tắc (Approved in principle). Trường hợp đương đơn đã nỗ lực chuyển tiền đầu tư trong 6 tháng theo yêu cầu nhưng không thành công, đương đơn được quyền gia hạn thêm 6 tháng nữa và cần phải cung cấp bằng chứng chứng minh cho trường hợp này.
Nhà đầu tư có thể cung cấp các tài liệu sau để chứng mình nguồn gốc khoản tiền đầu tư là hợp pháp:
- Tờ khai thuế, chứng nhận phiếu lương
- Báo cáo tài chính doanh nghiệp
- Cổ phần, cổ tức doanh nghiệp
- Sổ tiết kiệm
- Tài liệu chứng minh như di chúc nếu đó là tiền trao tặng, tiền thừa kế
- Tài liệu khác có chức năng tương tự
Nhà đầu tư tài chính AIP nhận được sự hỗ trợ tích cực từ Cục Doanh nghiệp và Thương mại New Zealand (NZTE). Cơ quan này sẽ cung cấp cho nhà đầu tư các thông tin chi tiết về tình hình kinh tế, cơ hội đầu tư tiềm năng ở thị trường New Zealand. Từ đó, nhà đầu tư có những tính toán, kế hoạch đầu tư một cách sáng suốt và chính xác nhất khi tiến hành rót vốn đầu vào New Zealand.
New Zealand là quốc gia có nền kinh tế ổn định và phát triển với đa dạng các ngành nghề, từ nông nghiệp, giáo dục, thực phẩm cho đến du lịch, dịch vụ tài chính, đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp và công nghệ & năng lượng tái tạo hàng đầu. Chương trình AIP là chiến lược giúp chính phủ New Zealand hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp mới, thúc đẩy kinh tế địa phương và giữ vững vị thế của quốc gia trên toàn cầu.
Tham gia đầu tư AIP, nhà đầu tư nhận được sự hỗ trợ của Cơ quan Doanh nghiệp và Thương mại NZTE trong việc lựa chọn được hạng mục đầu tư tiềm năng, kết nối doanh nghiệp, hoàn thành cam kết đầu tư. Khi đầu tư AIP thành công, cả gia đình có thể bắt đầu cuộc sống mới tại quốc gia được ví là “thiên đường trên mặt đất”, thừa hưởng các tiêu chuẩn tốt nhất về môi trường sống, văn hóa, giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
- Có tình trạng thường trú nhân hợp lệ
- Cư trú tại New Zealand tối thiểu 240 ngày trong mỗi 12 tháng và tổng 1.350 ngày trong vòng 5 năm.
- Có khả năng Anh ngữ cơ bản, chứng minh thông qua chứng chỉ Anh ngữ, hồ sơ học tập,…
- Lý lịch tốt
- Là công dân New Zealand,
- Đáp ứng điều kiện lên quốc tịch và đã nộp đơn xin quốc tịch
| Con trên 16 tuổi | Con từ 14 – 15 tuổi | Con dưới 13 tuổi |
| Cần thỏa điều kiện tương tự như cha/mẹ |
|
|
Chương trình visa Active Investor Plus đã góp phần thay đổi toàn diện thị trường di trú đầu tư New Zealand. Bằng việc khuyến khích đầu tư vào các khoản đầu tư có giá trị lớn, chương trình AIP đã thu hút không ít nhà đầu tư tham gia vào chương trình. Từ ngày 01.04.2025, New Zealand sẽ nới lỏng điều kiện đầu tư AIP nhằm tạo ra sự linh hoạt trong các dòng đầu tư, cung cấp nhiều lựa chọn đầu tư phù hợp với nhiều khẩu vị đầu tư hơn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Quý khách hàng quan tâm chương trình đầu tư định cư New Zealand, mời liên hệ Doslink để được tư vấn.
Xem thêm các tin tức định cư New Zealand
Đánh giá rất cao dịch vụ chuyên nghiệp, quá trình chuẩn bị hồ sơ chu đáo, rất cẩn thận của đội ngũ Doslink, yếu tố tiên quyết để gia đình tôi nhận được VISA 188A trong thời gian ngắn đến bất ngờ!"
Sự chính trực, tận tâm của anh Hoàng và đội ngũ Doslink luôn là chỗ dựa vững chắc cho Khách hàng"
Sẽ còn nhiều thủ tục cần thiết khi Team SUV đến Canada, mong sẽ tiếp tục nhận được sự hỗ trợ của Doslink trong những thời gian tiếp theo."
Chân thành cám ơn Doslink, đặc biệt là Mr Thông và Hà Anh."