Visa 491
Skilled Work Regional Visa
Doslink / Định cư Úc | Visa 491 – Diện Tay Nghề Vùng Chỉ Định
Mục lục nội dung
ToggleVisa 491 là gì?
Skilled Work Regional Visa – Subclass 491 là dòng visa tay nghề vùng chỉ định có thời hạn tạm trú 5 năm. Visa 491 Úc đòi hỏi bạn sống và làm việc tại vùng chỉ định một thời gian trước khi trở thành thường trú nhân (PR). Đây là dòng visa định cư tay nghề Úc dành cho những đương đơn có Anh ngữ và tay nghề cao được một tiểu bang/vùng lãnh thổ hoặc người thân ở Úc bảo lãnh. Mục đích chính của visa này là giải quyết tình trạng thiếu hụt nhân lực có kỹ năng tại các vùng nông thôn và địa phương của Úc.
Sau 3 năm cư trú và làm việc với visa 491, đương đơn có thể nộp hồ sơ xin visa 191 để trở thành thường trú nhân Úc (Permanent Resident – PR).
Ưu điểm chương trình visa 491
- Được Bộ Di Trú Úc ưu tiên xét duyệt hồ sơ nhằm thu hút và giữ chân nguồn nhân lực tay nghề cao đến làm việc và đóng góp sức lực vào các vùng chỉ định.
- Được cộng thêm 15 điểm point-test vào hồ sơ nếu được bang/vùng lãnh thổ hay người thân bảo lãnh, giúp các đương đơn chưa đủ 65 điểm sẽ có cơ hội được mời nộp hồ sơ visa.
- Khi được bảo lãnh thành công, hồ sơ của bạn sẽ ngay lập tức nhận được thư mời của Bộ Di Trú Úc mà không cần phải xếp hàng chờ đợi theo nguyên tắc điểm cao sẽ được mời trước như visa 189, đồng thời giúp hạn chế rủi ro thay đổi chính sách di trú trong thời gian chờ đợi thư mời.
- Cơ hội đáp ứng điều kiện trong nhiều lĩnh vực ngành nghề nhờ sự đa dạng của danh sách ngành nghề vùng regional.
Quyền lợi visa 491 Úc
Visa tay nghề Úc 491 đem lại các quyền lợi cơ bản cho người nhập cư và thành viên gia đình đi cùng:
- Quyền cư trú 5 năm tại khu vực chỉ định của Úc.
- Cả gia đình tham gia y tế miễn phí ngay từ khi còn là tạm trú nhân.
- Con cái từ lớp 1 – 12 được miễn/giảm học phí tại các trường công lập.
- Du lịch trong và ngoài Úc trong thời hạn visa.
- Nộp hồ sơ thường trú nhân khi đủ điều kiện.
Điều kiện visa 491
- Độ tuổi: Từ 18 – 44 tuổi.
- Anh ngữ: Tối thiểu IELTS 6.0 hoặc PTE 50 (tất cả 4 kỹ năng).
- Bằng cấp: Cao đẳng trở lên.
- Đánh giá tay nghề (Skills Assessment): Vượt qua thẩm định chuyên môn cho ngành nghề thuộc danh sách định cư Úc.
- Được bảo lãnh/đề cử: Cần được bảo lãnh/đề cử bởi một tiểu bang hoặc người thân tại Úc.
+ Bang bảo lãnh: thường về các khu vực xa, mức độ tăng dân số thấp.
+ Người thân bảo lãnh: có thể cư trú tại các khu vực đông dân, gần trung tâm hơn. - Sức khỏe và lý lịch tốt.
- Điểm di trú: Đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc.
Khách hàng có thể tự tính điểm hồ sơ visa 491 để đánh giá mức độ khả thi của hồ sơ.
Thang điểm định cư Úc diện visa 491
Các yếu tố tính điểm
Hồ sơ visa 491 sẽ được Bộ Di Trú tính điểm dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau về độ tuổi, bằng cấp, Anh ngữ, kinh nghiệm làm việc & năng lực của vợ/chồng phụ thuộc đi cùng,… Quý khách hàng có thể tự tính điểm visa 491 để đánh giá khả năng nhận được thư mời của bản thân.
Số điểm tối đa đương đơn có thể nhận được theo từng tiêu chí như sau:
Tiêu chí | Đáp ứng khung điểm tối đa | Điểm cộng |
---|---|---|
Độ tuổi | 25 – 33 tuổi | 30 điểm |
Anh ngữ | IELTS 8.0 / PTE 79 | 20 điểm |
Kinh nghiệm làm việc | Trên 8 năm | 15 điểm |
Bằng cấp | Tiến sĩ | 20 điểm |
Cách tăng điểm hồ sơ
Tiêu chí | Điểm cộng |
---|---|
Tích lũy tối thiểu 3 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Úc | +5 điểm (dưới 3 năm kinh nghiệm, đương đơn không được tính điểm) |
Có kinh nghiệm làm việc tại Úc từ 1 – 3 năm | +5 điểm |
Có bằng Thạc sĩ nghiên cứu/Tiến sĩ thuộc lĩnh vực STEM | +10 điểm |
Độc thân | +10 điểm |
Nâng điểm Anh ngữ lên IELTS 7.0/ 8.0 | +10/20 điểm (IELTS 6.0 đủ điều kiện nộp hồ sơ nhưng không có điểm cộng) |
Bạn đời đi cùng có IELTS 6.0 / PTE 50 | +5 điểm |
Bạn đời đi cùng có IELTS 6.0 và Skills Assessment cùng danh sách ngành nghề được bảo lãnh với đương đơn chính | +10 điểm |
Quy trình xin visa 491 Úc
Thời gian và lệ phí xét duyệt visa 491
Thời gian xét duyệt visa 491 | Trung bình 21 – 25 tháng |
Lệ phí xét duyệt visa 491 (áp dụng từ 01.07.2024) |
|
Thời gian xét duyệt là khung thời gian xử lý trung bình được Bộ Di Trú công bố và chỉ mang tính chất tham khảo tại thời điểm cập nhật. Tùy vào chính sách và khối lượng tồn đọng hồ sơ mà thời gian xét cấp visa 491 sẽ kéo dài hay rút ngắn hơn. Quý khách hàng có thể nhấn xem và theo dõi chi tiết thời gian và chi phí nộp đơn visa 491 cùng các loại visa định cư Úc khác được Doslink cập nhật thường xuyên.
Các lộ trình định cư Úc thông qua visa 491
Lộ trình định cư Úc với visa 491 yêu cầu đương đơn được bảo lãnh bởi tiểu bang/người thân tại khu vực chỉ định của Úc.
Đương đơn ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung đối với visa 491 của Bộ Di Trú, cần đáp ứng thêm điều kiện riêng theo từng tiểu bang/vùng lãnh thổ. Quý khách có thể tham khảo một vài lưu ý về chính sách xét duyệt bảo lãnh tại các tiểu bang:
- Phân bổ số lượng quota hàng năm.
- Có danh sách ngành nghề ưu tiên định cư riêng tùy tiểu bang.
- Điều kiện Anh ngữ, kinh nghiệm làm việc có thể khác nhau tùy theo ngành nghề.
- ACT sử dụng bảng tính điểm riêng.
Chương trình visa 491 MINT (Migration Innovation Northern Territory) là chương trình tay nghề kết hợp đầu tư tài chính tối thiểu 525.000 AUD (~9 tỷ VND) được vận hành bởi vùng lãnh thổ Bắc Úc (NT). Khoản đầu tư sẽ được phân bổ vào các hạng mục theo quy định của NT và được hoàn lại sau 5 – 12 năm (tùy hạng mục).
Chương trình MINT là lộ trình mở ra cơ hội định cư cho các đương đơn làm việc trong những ngành nghề ít ưu tiên như: Sales, Marketing, Business Development, Finance, Accountant,… Đồng thời những đương đơn cận tuổi 45 cũng sẽ có nhiều cơ hội hơn bởi chương trình có thời gian xét duyệt bảo lãnh nhanh chóng chỉ từ 2 – 3 tháng.
Visa 491 SBO (Small Business Owner) là chương trình định cư tay nghề Úc kết hợp với đầu tư doanh nghiệp nhỏ tại một số tiểu bang của Úc nhằm khuyến khích phát triển kinh tế khu vực. Visa 491 SBO là lựa chọn lý tưởng cho các đương đơn đang ở Úc, thuộc những ngành nghề khó định cư nhưng đổi lại có năng lực quản lý và vận hành doanh nghiệp.
Hiện nay có 3 tiểu bang đang triển khai chương trình visa 491 SBO gồm có: Queensland, Tasmania và ACT.
Lưu ý: Lộ trình visa 491 SBO tại Queensland sẽ KHÔNG còn khả thi đối với các doanh nghiệp được thành lập/mở mới sau 19.09.2025.
Tiêu chí | Queensland | Tasmania | ACT |
---|---|---|---|
Visa áp dụng | 491 | 491 | 491/190 |
Yêu cầu doanh nghiệp |
|
|
|
Thời gian điều hành doanh nghiệp |
| Tối thiểu 12 tháng | Tối thiểu 6 tháng đối với visa 491 và 12 tháng đối với visa 190 |
Số lượng nhân viên | 1 nhân viên là cư dân Úc làm 20h/tuần hoặc 2 cư dân Úc làm 10h/tuần | Không yêu cầu số lượng cụ thể | 1 nhân viên là cư dân Úc/ cư dân New Zealand/ thường trú nhân Úc |
Doanh thu tối thiểu | 200.000 AUD trong vòng 12 tháng trước khi nộp EOI | N/A | 100.000 AUD (visa 491) hoặc 200.000 AUD (visa 190) trong vòng 12 tháng trước khi nộp EOI |
Thu nhập chịu thuế | N/A | Tối thiểu bằng 85% ngưỡng thu nhập di cư có tay nghề tạm thời (~ 62.178 AUD/năm) | Tối thiểu 13.000 AUD trong 3 tháng gần nhất (visa 491) hoặc 26.000 AUD trong 6 tháng gần nhất (visa 190) |
Câu hỏi thường gặp về visa 491
Người giữ visa 491 bị ràng buộc bởi điều kiện 8579, yêu cầu: Phải sống, làm việc và học tập tại khu vực regional được chỉ định (nơi bạn được tiểu bang hoặc người thân bảo lãnh). Do đó, nếu bạn nộp visa khác mà mục đích là rời khỏi khu vực regional thì rất dễ bị từ chối vì vi phạm điều kiện visa.
Bạn không thể nộp bất cứ visa thường trú nào cho đến khi bạn giữ visa 491 tối thiểu 3 năm, kể cả visa hôn phối (visa 820).
Dưới đây là danh sách vùng chỉ định tại Úc được phân loại theo mã bưu chính:
Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ | Phân loại | Mã bưu chính |
New South Wales | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | 2259, 2264 đến 2308, 2500 đến 2526, 2528 đến 2535 và 2574 |
2250 đến 2258, 2260 đến 2263, 2311 đến 2490, 2527, 2536 đến 2551, 2575 đến 2739, 2753 đến 2754, 2756 đến 2758 và 2773 đến 2898 | ||
Victoria | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | 3211 đến 3232, 3235, 3240, 3328, 3330 đến 3333, 3340 và 3342 |
3097 đến 3099, 3139, 3233 đến 3234, 3236 đến 3239, 3241 đến 3325, 3329, 3334, 3341, 3345 đến 3424, 3430 đến 3799, 3809 đến 3909, 3912 đến 3971 và 3978 đến 3996 | ||
Queensland | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | 4019 đến 4022*, 4025*, 4037*, 4074*, 4076 đến 4078*, 4207 đến 4275, 4300 đến 4301*, 4303 đến 4305*, 4500 đến 4506*, 4508 đến 4512*, 4514 đến 4516*, 4517 đến 4519, 4521*, 4550 đến 4551, 4553 đến 4562, 4564 đến 4569 và 4571 đến 4575 |
4124, 4125, 4133, 4183 đến 4184, 4280 đến 4287, 4306 đến 4498, 4507, 4552, 4563, 4570 và 4580 đến 4895 | ||
Tây Úc | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | 6000 đến 6038, 6050 đến 6083, 6090 đến 6182, 6208 đến 6211, 6214 và 6556 đến 6558 |
Tất cả các mã bưu chính ở Tây Úc còn lại | ||
Nam Úc | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | 5000 đến 5171, 5173 đến 5174, 5231 đến 5235, 5240 đến 5252, 5351 và 5950 đến 5960 |
Tất cả các mã bưu chính ở Nam Úc còn lại | ||
Tasmania | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | 7000, 7004 đến 7026, 7030 đến 7109, 7140 đến 7151 và 7170 đến 7177 |
Tất cả các mã bưu chính ở Tasmania còn lại | ||
ACT | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | Tất cả các mã bưu chính ở ACT |
Không có | ||
Bắc Úc | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | Không có |
Tất cả các mã bưu chính ở Bắc Úc | ||
Đảo Norfolk | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | Không có |
Tất cả các mã bưu chính ở Đảo Norfolk | ||
Các Lãnh thổ khác | Thành phố và trung tâm khu vực lớn | Không có |
Tất cả các mã bưu chính trong một Lãnh thổ khác ngoài ACT, Bắc Úc hoặc Đảo Norfolk |
*Mã bưu chính không áp dụng cho thị thực được cấp trước ngày 05/03/2022.
Để theo đuổi visa tay nghề vùng chỉ định – visa 491, đương đơn cần thỏa điều kiện về kinh nghiệm làm việc thuộc 1 trong danh sách ngành nghề định cư Úc. Tuy nhiên, mỗi bang/vùng lãnh thổ tại Úc có danh sách ngành nghề thiếu hụt riêng, cùng với các tiêu chí bảo lãnh khác nhau tùy theo chính sách của từng bang. Quý khách vui lòng liên hệ Doslink để được kiểm tra điều kiện và tư vấn cụ thể.
Người phụ thuộc đi cùng đương đơn nắm giữ visa 491 được hưởng một số quyền lợi nhất định, trong đó con cái được miễn/giảm học phí tùy bang. Đây là một chính sách hỗ trợ cực kỳ tốt của chính phủ Úc nhằm giúp người nhập cư tối ưu chi phí và ổn định cuộc sống sau khi đến Úc.
Tham khảo mức đóng học phí cho con cái phụ thuộc đương đơn visa 491 dưới đây:
Bang | Học phí cho con cái đương đơn visa 491 |
---|---|
Victoria | Miễn học phí |
New South Wales | Miễn học phí |
Queensland | Miễn học phí |
Nam Úc | Đóng học phí tương đương người bản xứ |
Tây Úc | Không công bố / Không có chính sách miễn giảm học phí |
Bắc Úc | Miễn học phí |
Tasmania | Giảm học phí, mức đóng khoảng ¼ du học sinh quốc tế |
ACT | Miễn học phí trong một số khóa học cụ thể |
Phản hồi của Khách hàng
Tụi anh muốn đặc biệt cảm ơn Thùy và Phụng đã đồng hành cùng tụi anh suốt mấy tháng rồi. Thực sự nhiều lúc căng thẳng, mơ hồ, nhưng sau vài tin nhắn tư vấn từ tụi em, tụi anh tự dưng yên tâm hơn hẳn để quá trình của mình luôn được suôn sẽ.
Thực sự cảm kích 2 em đã có nhiều lúc anh email, text lúc đêm muộn hay cuối tuần vẫn nhiệt tình trả lời.”
Doslink sẽ là một lựa chọn chắc chắn không hối tiếc.”
Tháng 09/2017 nộp hồ sơ, tháng 09/2018 đã có visa, tháng 12/2018 phải bay đi activate visa. Fast and Furious …toàn tập”