Để đáp ứng điều kiện của một số dòng visa định cư Úc, đương đơn cần đạt điểm số tối thiểu được tính dựa trên thang điểm định cư Úc do Bộ Di Trú quy định. Vậy những dòng visa nào bắt buộc tính điểm và các tiêu chí nào sẽ được tính điểm trong hồ sơ định cư Úc? Mời xem chi tiết trong bài viết sau đây.
Mục lục nội dung
ToggleThang điểm định cư Úc là gì?
Thang điểm định cư Úc, hay còn gọi là thang điểm di trú Úc (Points test) là bài kiểm tra, đánh giá đầu vào dành cho các đương đơn nộp xin visa Úc theo diện đầu tư kinh doanh (visa 188A/B) hoặc diện tay nghề (visa 189/190/491).
Từ ngay 01.07.2024, Bộ Di Trú Úc chính thức đóng chương trình đầu tư kinh doanh visa 188, do đó thang điểm định cư Úc hiện sẽ chỉ áp dụng cho các đương đơn nộp hồ sơ vào các chương trình visa tay nghề cao gồm visa 189, visa 190 và visa 491. Tuy nhiên, trong bài viết này Doslink sẽ đề cập chi tiết thang điểm định cư Úc đã được áp dụng cho chương trình visa 188A, visa 188B trước đây.
Các tiêu chí được tính điểm quan trọng trong bảng điểm định cư Úc bao gồm: độ tuổi, học vấn, bằng cấp, Anh ngữ, kinh nghiệm làm việc hoặc kinh nghiệm đầu tư kinh doanh, tài sản, năng lực bạn đời và các yếu tố phụ khác.
Theo quy định mới nhất từ Bộ Di Trú Úc, với các dòng visa xét điểm định cư Úc, đương đơn phải đạt tối thiểu 65 điểm. Bên cạnh đó, tùy vào chính sách định cư riêng của các tiểu bang theo năm tài khóa, yêu cầu mức điểm đầu vào có thể sẽ cao hơn.
Cách tính điểm định cư ở Úc
Tùy theo từng loại visa, các yếu tố tính điểm đã được đề cập trên sẽ ứng với từng thang điểm khác nhau.
Bảng điểm chi tiết áp dụng cho visa đầu tư kinh doanh 188A/B và visa tay nghề 189/190/491 được liệt kê trong bảng bên dưới. Vui lòng bấm vào từng tiêu chí để xem mốc điểm cụ thể.
Visa |
Độ tuổi |
Điểm cộng |
Visa 189/190/491 |
Từ 18 đến dưới 25 tuổi |
25 |
Từ 25 đến dưới 33 tuổi |
30 |
|
Từ 33 đến dưới 40 tuổi |
25 |
|
Từ 40 đến dưới 45 tuổi |
15 |
|
Visa 188A/B |
Từ 18 đến 24 tuổi |
20 |
Từ 25 đến 32 tuổi |
30 |
|
Từ 33 đến 39 tuổi |
25 |
|
Từ 40 đến 44 tuổi |
20 |
|
Từ 45 đến 54 tuổi |
15 |
|
Từ 55 tuổi trở lên |
0 |
Visa |
Khả năng tiếng Anh |
Điểm cộng |
Visa 189/190/491 |
IELTS 6.0 hoặc PTE 50 |
0 |
IELTS 7.0 hoặc PTE 65 |
10 |
|
IELTS 8.0 hoặc PTE 79 |
20 |
|
Visa 188A/B |
IELTS 5.0 hoặc PTE 36 |
5 |
IELTS 7.0 hoặc PTE 65 |
10 |
Visa | Trình độ học vấn | Điểm cộng |
Visa 189/190/491 | Tốt nghiệp Tiến sĩ tại Úc hoặc tại cơ sở giáo dục khác tương đương | 20 |
Tốt nghiệp Cử nhân/Thạc sĩ tại Úc hoặc tại cơ sở giáo dục khác tương đương | 15 | |
Chứng chỉ Cao đẳng/Nghề tại Úc hoặc bằng cấp khác có liên quan đến ngành nghề được đề cử | 10 | |
Visa 188A/B | Cử nhân trở lên chuyên ngành về kinh tế, khoa học, công nghệ | 10 |
Bằng cấp khác sau trung học phổ thông | 5 |
Visa | Kinh nghiệm làm việc/kinh doanh | Điểm cộng |
Visa 189/190/491 (kinh nghiệm làm việc ngoài Úc) | Dưới 3 năm | 0 |
Từ 3 đến dưới 5 năm | 5 | |
Từ 5 đến dưới 8 năm | 10 | |
Từ 8 năm trở lên | 15 | |
Visa 189/190/491 (kinh nghiệm làm việc tại Úc) | Dưới 1 năm | 0 |
Từ 1 đến dưới 3 năm | 5 | |
Từ 3 đến dưới 5 năm | 10 | |
Từ 5 đến dưới 8 năm | 15 | |
Từ 8 năm trở lên | 20 | |
Visa 188A | Sở hữu 1 hoặc nhiều doanh nghiệp trước thời điểm nộp đơn tối thiểu 4 năm | 10 |
Sở hữu 1 hoặc nhiều doanh nghiệp trước thời điểm nộp đơn tối thiểu 7 năm | 15 | |
Visa 188B | Nắm giữ khoản đầu tư đủ điều kiện 250.000 AUD tối thiểu 4 năm | 10 |
Nắm giữ khoản đầu tư đủ điều kiện 250.000 AUD tối thiểu 7 năm | 15 |
Visa | Bằng cấp hoặc công nhận đặc biệt | Điểm cộng |
Visa 189/190/491 | Bằng Thạc sĩ nghiên cứu hoặc Tiến sĩ Úc cấp bao gồm ít nhất 2 năm trong các ngành thuộc khối STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ sư, Toán học) | 10 |
Visa 188A/B | Cơ quan Chính phủ Tiểu bang hoặc Lãnh thổ đề cử đã xác định rằng hoạt động kinh doanh được đề xuất mang lại lợi ích đặc biệt và quan trọng cho Tiểu bang hoặc Lãnh thổ đề cử | 10 |
(*) Chỉ áp dụng cho visa 188A/B
Tiêu chí | Tài sản & doanh thu | Điểm cộng |
Tài sản ròng trong 2 năm gần nhất trước thời điểm được mời nộp hồ sơ visa | 1.250.000 | 5 |
1.750.000 | 15 | |
2.250.000 | 25 | |
2.750.000 | 35 | |
Doanh thu hàng năm của 2 trong 4 năm gần nhất trước thời điểm được mời nộp hồ sơ visa | 750.000 | 5 |
1.250.000 | 15 | |
1.750.000 | 25 | |
2.250.000 | 35 |
(*) Chỉ áp dụng cho visa 188A/B
Tiêu chí | Điểm cộng |
Sở hữu bằng sáng chế ít nhất 1 năm | 15 |
Sở hữu đăng ký nhãn hiệu ít nhất 1 năm | 10 |
Có doanh nghiệp liên doanh | 5 |
Có doanh nghiệp xuất khẩu đạt trên 50% doanh thu | 15 |
Sở hữu doanh nghiệp dưới 5 năm tuổi:
| 10 |
Được chính phủ tài trợ ít nhất 10.000 AUD hoặc Quỹ đầu tư rót vốn ít nhất 100.000 AUD | 10 |
(*) Chỉ áp dụng cho visa 189/190/491
Tiêu chí | Điểm cộng |
Du học Úc ít nhất 2 năm và được cấp bằng/chứng chỉ | 5 |
Hoàn thành chương trình đào tạo đặc biệt (Professional Year) | 5 |
Có bằng cấp ngôn ngữ cộng đồng được công nhận | 5 |
Đã học ít nhất 2 năm tại khu vực regional Úc | 5 |
(*) Chỉ áp dụng cho visa 189/190/491
Visa | Yếu tố bảo lãnh | Điểm cộng |
Visa 190 | Được tiểu bang / vùng lãnh thổ đề cử | 5 |
Visa 491 | Được tiểu bang / vùng lãnh thổ đề cử hoặc đã được chấp thuận bảo lãnh bởi thành viên gia đình | 15 |
(*) Chỉ áp dụng cho visa 189/190/491
Tiêu chí | Điểm cộng |
Độc thân hoặc có vợ/chồng là thường trú nhân/công dân Úc | 10 |
Vợ/chồng dưới 45 tuổi, có IELTS 6.0, nộp cùng loại visa và có Skills Assessment cho ngành nghề được đề cử giống với ngành nghề của đương đơn chính. | 10 |
vợ/chồng (không phải thường trú nhân hoặc công dân Úc) chỉ đáp ứng các tiêu chí tiếng Anh IELTS 6.0 và nộp cùng loại thị thực với đương đơn chính. | 5 |
Các điểm nổi bật trong thang điểm định cư Úc:
- Độ tuổi nhận điểm tối đa là từ 25 – 32 tuổi.
- Anh ngữ tối thiểu IELTS 7.0 hoặc PTE 65 mới được cộng điểm đối với skilled visa.
- Kinh nghiệm làm việc càng nhiều hoặc kinh nghiệm kinh doanh/sở hữu doanh nghiệp càng lâu, điểm cộng càng cao.
- Tài sản ròng (tài sản cá nhân, tài sản chung với vợ/chồng) và doanh thu càng cao, điểm cộng càng nhiều.
- Ưu tiên thêm điểm cộng nếu học tập tại Úc hoặc có yếu tố sáng tạo trong kinh doanh.
- Độc thân sẽ được điểm cộng cao nhất, hoặc phải có vợ/chồng là thường trú nhân/công dân Úc hoặc phải có năng lực tương đương đương đơn chính trong cùng ngành nghề xin đề cử.
Tự tính điểm định cư Úc
Đương đơn nộp hồ sơ visa Úc có yêu cầu về thang điểm định cư Úc có thể sử dụng công cụ tính điểm được công bố trên website chính thức của Bộ Di Trú Úc. Tuy nhiên cần lưu ý, Vùng Lãnh thổ Thủ đô ACT sử dụng bảng điểm riêng để xét duyệt hồ sơ bảo lãnh bang visa 190/491.
Để thuận tiện và tính điểm nhanh hơn, Quý khách cũng có thể tự chấm điểm cho hồ sơ của mình tại đây, đồng thời đặt lịch tư vấn để Doslink tư vấn bí quyết cải thiện điểm số và cùng lộ trình định cư phù hợp với bảng điểm của Quý khách.
Đối với chương trình Skilled Visa Úc, điểm số để được mời nộp hồ sơ visa sẽ khác nhau tùy ngành nghề.
Quý khách có thể xem điểm mời visa 189 do Bộ Di Trú Úc công bố. Đối với vòng mời cấp tiểu bang, ngoài Tây Úc và ACT ra, các bang còn lại không công bố điểm mời cụ thể theo ngành nghề.
Cách tăng điểm định cư Úc
Dựa vào thang điểm định cư Úc, một số yếu tố Doslink đánh giá là khả thi mà đương đơn có thể thực hiện để tăng thêm điểm cho hồ sơ, từ đó tăng thêm tỷ lệ thành công cho hồ sơ visa.
- Cải thiện điểm Anh ngữ IELTS/PTE.
- Tích lũy thêm kinh nghiệm làm việc, đặc biệt là kinh nghiệm làm việc tại Úc.
- Vợ/chồng nộp cùng loại visa có trình độ chuyên môn cao và IELTS 6.0/PTE 50 trở lên.
- Xin bảo lãnh từ các tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ.
- Du học Úc vùng Regional
- Tham gia các chương trình đào tạo trong/ngoài Úc để tích lũy thêm bằng cấp.
- Có vợ/chồng là công dân hoặc thường trú nhân Úc.
Đặc biệt, có kinh nghiệm làm việc tại Úc là một lợi thế lớn giúp đương đơn có từ 5 – 20 điểm cộng. Kinh nghiệm làm việc trong hay ngoài Úc đều được công nhận và thể hiện trên Skills Assessment (Thẩm định chuyên môn). Mỗi ngành nghề sẽ có cơ quan thẩm định riêng với tiêu chí đánh giá khác nhau. Do đó, khách hàng nên tìm hiểu kỹ và nhận tư vấn chuyên sâu từ Doslink để có thể có thể lựa chọn đúng ngành nghề thẩm định, cơ hội được công nhận tối đa số năm kinh nghiệm làm việc.
Thang điểm định cư Úc đóng vai trò then chốt trong việc xem xét, đánh giá và cấp visa định cư. Việc tối ưu hóa điểm số là chìa khóa quan trọng giúp đương đơn tăng thêm tỷ lệ thành công trong hành trình chinh phục giấc mơ định cư Úc.
Nếu bạn đang thắc mắc về cách tính điểm và hệ thống thang điểm định cư Úc, liên hệ với Doslink ngay để được hỗ trợ tính điểm và tư vấn chương trình định cư Úc phù hợp với năng lực hồ sơ.

Phó Giám đốc Doslink Migration & Investment, Chuyên gia Tư vấn di trú tay nghề - du học Úc và Canada với hơn 8 năm kinh nghiệm.