Mục lục nội dung
ToggleChi phí nhà ở
Khi chưa sở hữu nhà riêng, bạn có thể thuê nhà nguyên căn hoặc nhà chung chủ, ký túc xá,… để cư trú tại Nhật. Nếu bạn ưu tiên sự thoải mái và riêng tư thì nhà nguyên căn là lựa chọn phù hợp tuy nhiên sẽ tốn kém hơn rất nhiều.
Trung bình, phí thuê 1 căn hộ từ 85m2 tại khu vực đắt đỏ có thể lên đến 330.000 JPY/tháng, tại khu vực bình dân hơn tầm 170.000 JPY/tháng. Phí thuê căn hộ studio 45m2 cũng giao động từ 132.000 – 215.000 JPY/tháng tùy khu vực.
Hình thức ở chung chủ cũng khá phổ biến tại Nhật Bản, giá thuê phải chăng hơn chỉ từ 80.000 – 100.000 JPY đã bao gồm phí tiện ích và chênh lệch ở từng khu vực như thành phố lớn hay vùng ven.
Và dù bạn đã sở hữu nhà riêng hay đang đi thuê, bạn vẫn phải cần đóng phí tiện ích (điện, nước, gas,…) hàng tháng, giao động từ 18.000 – 30.000 JPY tùy nhân khẩu.
Chi phí ăn uống
1kg gạo | ¥516 | 1kg thịt gà | ¥900 |
1L sữa | ¥214 | 1kg khoai tây | ¥380 |
1 hộp trứng (12 quả) | ¥320 | 1kg chuối | ¥350 |
1kg cà chua | ¥561 | Bia lon 0.5L | ¥300 |
1kg táo | ¥700 | Rượu | ¥1.300 |
Chi phí phương tiện đi lại
Chi phí điện thoại & Internet
Chi phí mua sắm, giải trí,...
So sánh chi phí sinh hoạt tại các thành phố đông người Việt
Tokyo | Osaka | Nagoya | |
Độc thân | ¥407.892 | ¥243.806 | ¥384.946 |
Gia đình gồm 4 người | ¥654.360 | ¥495.901 | ¥628.664 |
Tokyo | Osaka | Nagoya | |
Tiền nhà 85m2 (Khu trung bình)/tháng | ¥224.166 | ¥130.467 | ¥244.813 |
Tiền nhà 45m2 (Khu trung bình)/tháng | ¥143.576 | ¥54.938 | ¥67.561 |
Điện, nước, gas (2 người)/tháng | ¥21.525 | ¥14.974 | ¥20.175 |
1 bữa ăn tại khu phố trung tâm | ¥1.090 | ¥1.050 | ¥1.029 |
Internet/tháng | ¥3.931 | ¥4.032 | ¥5.800 |
1L xăng | ¥172 | ¥155 | ¥145 |
Vé tháng phương tiện giao thông công cộng | ¥10.669 | ¥11.310 | ¥9.983 |
Taxi cho 8 km đầu tiên | ¥4.186 | ¥3.249 | ¥3.617 |
Lưu ý, chi phí Doslink cung cấp bên trên chỉ mang tính tham khảo và chưa bao gồm các chi phí phục vụ nhu cầu giải trí, mua sắm, chăm sóc cá nhân (thuốc, mỹ phẩm, spa, gym,…), thú cưng,…
Mức sống tại Nhật cao hơn khá nhiều so với Việt Nam do đó việc nắm rõ các khoản chi phí sinh hoạt tại Nhật là rất cần thiết để giúp người mới đến có thể thiết lập kế hoạch tài chính và phân bổ ngân sách hợp lý, nhất là đối với những gia đình định cư theo diện đầu tư quản lý doanh nghiệp.
Quý khách hàng mong muốn định cư Nhật Bản và đang tìm hiểu diện đầu tư BMV, mời liên hệ Doslink để được tư vấn điều kiện chương trình và cung cấp thông tin thêm về cuộc sống tại xứ Phù Tang.
CEO & CO-Founder Doslink Migration & Investment, với hơn 20 năm kinh nghiệm phân phối, kinh doanh quốc tế và hơn 8 năm kinh nghiệm tư vấn di trú đầu tư nước ngoài.
Phản hồi của Khách hàng
Khách hàng Doslink nói gì?
Đánh giá rất cao dịch vụ chuyên nghiệp, quá trình chuẩn bị hồ sơ chu đáo, rất cẩn thận của đội ngũ Doslink, yếu tố tiên quyết để gia đình tôi nhận được VISA 188A trong thời gian ngắn đến bất ngờ!”
Sự chính trực, tận tâm của anh Hoàng và đội ngũ Doslink luôn là chỗ dựa vững chắc cho Khách hàng”
Sẽ còn nhiều thủ tục cần thiết khi Team SUV đến Canada, mong sẽ tiếp tục nhận được sự hỗ trợ của Doslink trong những thời gian tiếp theo.”
Chân thành cám ơn Doslink, đặc biệt là Mr Thông và Hà Anh.”