Menu

Chi phí sinh hoạt tại Nhật Bản – Cập nhật 06/2024

chi phí sinh hoạt tại Nhật Bản - Định cư Nhật Bản
Trung bình mỗi tháng, một gia đình 4 người sẽ cần khoảng 560.000 JPY để chi trả cho các khoản chi phí sinh hoạt tại Nhật Bản bao gồm: tiền nhà, điện, nước, đi lại, ăn uống, mua sắm, giải trí,… Mức phí này sẽ rơi vào khoảng 330.000 JPY cho 1 người độc thân.

Chi phí nhà ở

Khi chưa sở hữu nhà riêng, bạn có thể thuê nhà nguyên căn hoặc nhà chung chủ, ký túc xá,… để cư trú tại Nhật. Nếu bạn ưu tiên sự thoải mái và riêng tư thì nhà nguyên căn là lựa chọn phù hợp tuy nhiên sẽ tốn kém hơn rất nhiều.

Trung bình, phí thuê 1 căn hộ từ 85m2 tại khu vực đắt đỏ có thể lên đến 330.000 JPY/tháng, tại khu vực bình dân hơn tầm 170.000 JPY/tháng. Phí thuê căn hộ studio 45m2 cũng giao động từ 132.000 – 215.000 JPY/tháng tùy khu vực.

Hình thức ở chung chủ cũng khá phổ biến tại Nhật Bản, giá thuê phải chăng hơn chỉ từ 80.000 – 100.000 JPY đã bao gồm phí tiện ích và chênh lệch ở từng khu vực như thành phố lớn hay vùng ven.

Và dù bạn đã sở hữu nhà riêng hay đang đi thuê, bạn vẫn phải cần đóng phí tiện ích (điện, nước, gas,…) hàng tháng, giao động từ 18.000 – 30.000 JPY tùy nhân khẩu.

Ngoài ra, đối với những gia đình định cư Nhật diện đầu tư quản lý Business Manager Visa cần chuẩn bị thêm chi phí cho việc thuê mặt bằng văn phòng. Đây là yêu cầu bắt buộc của dòng visa này và là một chi phí riêng lẻ vì nhà đầu tư không thể sử dụng nhà ở để đồng thời làm văn phòng công ty. Phí thuê văn phòng tại Nhật Bản dao động từ 100.000 – hơn 200.000 JPY/tháng tùy khu vực thuê và tùy độ cũ/mới của mặt bằng.

Chi phí ăn uống

Ở Nhật Bản, giá thực phẩm khá cao nên chi phí ăn uống có sự chênh lệch rất lớn so với Việt Nam. Một bữa ăn uống bên ngoài tại khu phố trung tâm có thể tiêu tốn từ 800 – 1.000 JPY/người. Trong khi đó, nếu bạn tự nấu ăn tại nhà sẽ tiết kiệm hơn rất nhiều.
Tham khảo biểu phí một số loại thực phẩm:
1kg gạo ¥516 1kg thịt gà ¥900
1L sữa ¥214 1kg khoai tây ¥380
1 hộp trứng (12 quả) ¥320 1kg chuối ¥350
1kg cà chua ¥561 Bia lon 0.5L ¥300
1kg táo ¥700 Rượu ¥1.300

Chi phí phương tiện đi lại

Nhật Bản có hệ thống giao thông hiện đại, phổ biến nhất là tàu điện ngầm. Phần lớn người dân Nhật Bản sẽ chọn di chuyển bằng phương tiện này vì nhanh chóng và tiết kiệm. Bạn có thể mua vé tháng để có mức phí tốt nhất chỉ khoảng 10.000 – 12.000 JPY/tháng.

Chi phí điện thoại & Internet

Trong thời đại công nghệ số như hiện nay, rất nhiều ứng dụng giúp bạn có thể kết nối nhanh chóng đến gia đình, bạn bè mà không mất cước cuộc gọi, tin nhắn. Bạn sẽ chỉ tốn phí chi trả cho internet điện thoại, dao động tầm 2.000 – 3.000 JPY/tháng và lắp đặt internet gia đình tốn khoảng 4.000 – 5.000 JPY/tháng tùy tốc độ truy cập.

Chi phí mua sắm, giải trí,...

Bạn nên dự trù thêm các khoản phí phát sinh khác cho các mục đích vui chơi giải trí, mua sắm, bảo hiểm, chi phí học tập cho con cái, chăm sóc sức khỏe cá nhân, chăm sóc thú cưng,…. Chi phí này giao động từ 20.000 – 80.000 JPY/tháng tùy nhu cầu của bạn và gia đình.

So sánh chi phí sinh hoạt tại các thành phố đông người Việt

Tham khảo bảng ước tính chi phí sinh hoạt bình quân hàng tháng và chi phí trung bình cho các hạng mục thiết yếu tại top 3 thành phố có cộng đồng người Việt sinh sống đông nhất.
Ước tính chi phí bình quân hàng tháng (Cập nhật: tháng 06.2024):
Tokyo Osaka Nagoya
Độc thân ¥407.892 ¥243.806 ¥384.946
Gia đình gồm 4 người ¥654.360 ¥495.901 ¥628.664
Chi phí cho các hạng mục thiết yếu (Cập nhật: tháng 06.2024):
Tokyo Osaka Nagoya
Tiền nhà 85m2 (Khu  trung bình)/tháng ¥224.166 ¥130.467 ¥244.813
Tiền nhà 45m2 (Khu trung bình)/tháng ¥143.576 ¥54.938 ¥67.561
Điện, nước, gas (2 người)/tháng ¥21.525 ¥14.974 ¥20.175
1 bữa ăn tại khu phố trung tâm ¥1.090 ¥1.050 ¥1.029
Internet/tháng ¥3.931 ¥4.032 ¥5.800
1L xăng ¥172 ¥155 ¥145
Vé tháng phương tiện giao thông công cộng ¥10.669 ¥11.310 ¥9.983
Taxi cho 8 km đầu tiên ¥4.186 ¥3.249 ¥3.617

Lưu ý, chi phí Doslink cung cấp bên trên chỉ mang tính tham khảo và chưa bao gồm các chi phí phục vụ nhu cầu giải trí, mua sắm, chăm sóc cá nhân (thuốc, mỹ phẩm, spa, gym,…), thú cưng,…

Mức sống tại Nhật cao hơn khá nhiều so với Việt Nam do đó việc nắm rõ các khoản chi phí sinh hoạt tại Nhật là rất cần thiết để giúp người mới đến có thể thiết lập kế hoạch tài chính và phân bổ ngân sách hợp lý, nhất là đối với những gia đình định cư theo diện đầu tư quản lý doanh nghiệp.

Quý khách hàng mong muốn định cư Nhật Bản và đang tìm hiểu diện đầu tư BMV, mời liên hệ Doslink để được tư vấn điều kiện chương trình và cung cấp thông tin thêm về cuộc sống tại xứ Phù Tang. 

Daniel Hà
Daniel Hà

CEO & CO-Founder Doslink Migration & Investment, với hơn 20 năm kinh nghiệm phân phối, kinh doanh quốc tế và hơn 8 năm kinh nghiệm tư vấn di trú đầu tư nước ngoài.

Phản hồi của Khách hàng

Khách hàng Doslink nói gì?

Kết quả điển hình

+ 0
Khách hàng nhận visa thành công tại Doslink

Chương trình làm việc và định cư Canada

Bạn vui lòng điền và gửi form thông tin dưới đây để tham gia chương trình.